KẾ HOẠCH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐỨC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 


  PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI HÀ

TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐỨC



 

Số: 102/KH-THQĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  - Tự do - Hạnh phúc



 

        Quảng Đức, ngày 08 tháng 11  năm 2018



KẾ HOẠCH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG

PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐỨC

GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 BCH Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”;    

         Căn cứ thông tư số 41/2010/TT-BGD ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của bộ trưởng bộ GD&ĐT ban hành điều lệ trường tiểu học;

Căn cứ thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với trường Tiểu học

Căn cứ hướng dẫn số 3106/HD-SGDĐT ngày 23/11/2018 của Sở GD&ĐT Quảng Ninh về việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT,

Căn cứ thông tư 14/2018/TTBGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư 20/2018/TTBGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ biên bản hội nghị toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường họp ngày 07/11/2018 V/v rà soát, bổ sung và điều chỉnh Chiến lược phát triển trường Tiểu học Quảng Đức giai đoạn 2015-2020;

Trường Tiểu học Quảng Đức bổ sung xây dựng Chiến lược phát triển trường nhà trường giai đoạn 2015-2020 các nội dung cụ thể như sau:

1. Xác định các vấn đề ưu tiên

     Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong nhà trường; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng cho học sinh;

    Thực hiện thường xuyên, hiệu  quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới phương thức đánh giá học sinh theo chỉ đạo của ngành. Tích cực đổi mới nội dung, phương thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thưc tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên theo chuẩn của Bộ GD&ĐT nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

Tăng cường đầu tư CSVC nhà trường theo hướng đồng bộ, hiện đại. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học và công tác quản lý, xây dựng mô hình “Trường học thông minh”. Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy - học và công tác quản lý.

            Xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và Đạt chuẩn Quốc gia Mức độ 1 theo đúng lộ trình.

2. Về chỉ tiêu

a. Về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

- 100% CBGVNV được học tập bồi dưỡng về nhận thức chính trị, chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện tốt công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên. Phấn đấu đến hết năn 2020 có 95% trở lên CBGVNV đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn.

- 100% giáo viên được tạo điều kiện để học tập nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu quy định Hạng chức danh nghề nghiệp. Phấn đấu đến hết năm 2020 có 100% giáo viên đủ điều kiện giữ Hạng chức danh nghề nghiệp.

- 100% CB, GV, NV có sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải pháp sáng tạo có hiệu quả về việc thực hiện nhiệm vụ được giao của mình.

- 100% giáo viên có đủ điều kiện đều đăng ký dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường và mỗi năm có trên 80% giáo viên đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp trường. Năm học có tổ chức Hội thi GVDG cấp huyện có trên 35% giáo viên đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp huyện.

b. Học sinh

- Duy trì giữ vững và phát triển quy mô trường lớp:

+ Tổng số lớp: Từ 26 đến 31 lớp.

+ Tổng số học sinh: 475 - 505 học sinh.

- Phổ cập giáo dục :  Đạt phổ cập TH mức độ 3.

- Chất lượng giáo dục toàn diện:

            + Hoàn thành chương trình lớp học: 98,2%

+ 100% học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

+ Học sinh khen thưởng cấp trường: 45 - 50%

- 100% các tiết dạy bám sát chuẩn KT-KN và định hướng phát triển năng lực học sinh.

            - Các hoạt động giáo dục: Học sinh được tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục theo quy định

c. Cơ sở vật chất

            CSVC được đầu tư đồng bộ theo hướng hiện đại hóa, các điều kiện học tập của học sinh và điều kiện làm việc của giáo viên được cải thiện theo hướng hiện đại. Xây dựng tạo cảnh quan nhà trường sạch, đẹp:

- Phát huy tối đa CSVC, thiết bị đồ dùng dạy học được trang cấp và mua sắm; Bổ sung đầy đủ trang thiết bị phục vụ hoạt động của khối hành chính quản trị, văn phòng,

- Đảm bảo phòng học, phòng bộ môn có đầy đủ trang thiết bị theo chuẩn quy định: 30% phòng học được trang bị các thiết bị ứng dụng CNTT cố định;

- Thư viện đạt tiến tiến trở lên;

- Công trình vệ sinh được khai thác, sử dụng và bảo quản có hiệu quả; Việc thu gom rác thải theo đúng quy định;

-  Cảnh quan môi trường được xây dựng “Xanh - Sạch - Đẹp”: quy hoạch trồng bổ sung thay thế cây bóng mát, trồng và tu bổ lại toàn bộ cây cảnh trên hành lang khu hiệu bộ.

- Các điểm trường bổ sung thêm cây xanh bóng mát...  

            d. Quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội

            - Duy trì hoạt động của Ban đại diện CMHS theo đúng điều lệ

- Phối hợp có hiệu quả với gia đình, nhà trường và xã hội trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục.

- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp ủy đảng, chính quyền để thực hienj kế hoạch giáo dục của nhà trường: Chiến lược phát triển nhà trường, công tác tuyển sinh, công tác PCGD, quản lý giáo dục học sinh.

- Phối kết hợp trưởng thôn bản, đơn vị đóng trên địa bàn...

   3. Giải pháp thực hiện

3.1. Xây dựng quy mô trường lớp

-Tiếp tục quán triệt sâu sắc và đẩy mạnh thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình hành động của các cấp chính quyền và của phòng  GD&ĐT về thực hiện phổ cập giáo dục. Phối hợp với các trường THCS, các trường Tiểu học, Mầm non trên địa bàn phường làm tốt công tác điều tra, thống kê, báo cáo và hoàn thiện hồ sơ phổ cập giáo dục hàng năm đúng thời gian quy định.

-Thực hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh vào lớp 1 theo đúng Quy chế. Huy động 100% học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào học lớp 6, phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể tuyên truyền vận động học sinh trong độ tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đến lớp.

-Xây dựng môi trường giáo dục than tiện để thu hút học sinh tới trường; Hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn để đảm bảo đủ điều kiện học tập; Nâng cao chất lượng giảng dạy để hạn chế lưu ban.

3.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.

         - Xây dựng, củng cố tổ chức Đảng và phát triển Đảng viên trong nhà trường để tổ chức Đảng thật sự là hạt nhân lãnh đạo trường học. Tích cực phát triển Đảng viên mới. Đảng lãnh đạo nhà trường phát huy dân chủ, dựa vào đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện các mục tiêu chiến lược từng năm; thực hiện tốt việc quy hoạch, tổ chức nhân sự đảm bảo bộ máy nhà trường vận hành hiệu quả, có chất lượng; tăng cường công tác kiểm tra nội bộ; chỉ đạo sâu sát để thực hiện thành công kế hoạch chiến lược.

- Chú trọng tự học, tự rèn để đáp ứng ngày càng cao yêu cầu lãnh đạo, quản lý nhà trường. Bồi dưỡng đội ngũ CBQL và giáo viên căn cứ thông tư 14/2018/TTBGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thôngvà thông tư 20/2018/TTBGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Quan tâm bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học thông qua dự giờ thăm lớp; Thường xuyên tổ chức các đợt thao giảng, dự giờ chuyên môn trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. Cải tiến và đi sâu vào từng lĩnh vực chuyên môn trong sinh hoạt tổ, tổ chức nghiên cứu bài dạy. Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng thông qua viết sáng kiến kinh nghiệm. Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán trong mỗi bộ môn làm nòng cốt cho công tác bồi dưỡng đội ngũ.

       Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" để tổ chức, chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí.

Phối hợp với công đoàn thường xuyên tuyên tuyền bồi dưỡng tư tưởng chính trị cho cán bộ, giáo viên về đường lối, quan điểm phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước. Thực hiện có hiệu quả việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với các phong trào thi đua của ngành. Đề cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác chấp hành và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao của mỗi thành viên.

          Thực hiện kiểm tra thường xuyên để uốn nắn những lệch lạc trong việc thực hiện quy chế chuyên môn, từng bước biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra, đánh giá của giáo viên.

 

3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

3.2.1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học

- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng khối lớp, từng môn học. Bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Giáo viên thực hiện đổi mới từ khâu soạn bài, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với đặc trung bộ môn  nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện khả năng tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh theo tinh thần; tích cực vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo chủ đề trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng học sinh khác nhau.

- Dạy học theo hướng cá thể, ứng dụng công nghệ thông tin  trong dạy và học; Tăng cường dạy ngoại ngữ, tin học. Chú trọng dạy phân hóa đối tượng học sinh, thực hiện xây dựng kế hoạch bài học gắn với đối tượng cụ thể, thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học đáp ứng mục tiêu học tập của học sinh. Giáo viên chú trọng sử dụng hợp lý sách giáo khoa khi giảng bài trên lớp, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức.

- Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển phẩm chất và năng lực học sinh như: Thí nghiệm-thực hành; ngày hội công nghệ thông tin; ngày hội khoa học-công nghệ... trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh.

- Giáo viên chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng. Trong giảng dạy các bộ môn văn hóa, giáo viên thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa.

3.2.2. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá

- Đánh giá thực trạng để định hướng điều chỉnh hoạt động của học sinh, tạo cơ hội cho học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá, giúp học sinh nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên việc học tập. Giúp cho giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phân đấu không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.

- Mỗi giáo viên xây dựng và thực hiện kế hoạch đổi mới kiểm tra đánh giá của cá nhân phù hợp với đối tượng học sinh và đặc trưng của môn học. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh.

-Tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" về đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

            3.2.3. Chú trọng giáo dục phẩm chất và năng lực cho  học sinh

-Thực hiện tích hợp và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục đạo đức. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với thực tế của địa phương.

- Đặc biệt quan tâm đối với học sinh lớp 1, nhằm giúp học sinh làm quen với chương trình, điều kiện học tập, sinh hoạt và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo dục trong nhà trường. Luyện tập duy trì nền nếp làm vệ sinh buổi sáng, tập thể dục và sinh hoạt tập thể giữa giờ để tạo môi trường học tập gần gũi, thân thiện đối với học sinh. Tăng cường hoạt động “Tư vấn học đường”.

-Thực hiện giáo dục pháp luật cho học sinh: Triển khai công tác giáo dục an toàn giao thông, thực hiện giáo dục phòng chống ma túy, phòng chống tội phạm và tác hại của trò chơi trực tuyến có nội dung bạo lực và không lành mạnh đối với học sinh thông qua lồng ghép giảng dạy các bộ môn văn hóa và hoạt động NGLL.

- Quản lý, ngăn chặn kịp thời và giải quyết triệt để mâu thuẫn của học sinh dẫn đến đánh nhau gây mất trật tự và ảnh hưởng đến thân thể, tính mạng học sinh, trật tự an ninh trong trường học. Tăng cường các biện pháp phòng chống bạo lực học đường, tệ nạn xã hội.

- Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức, pháp luật thông qua hoạt động công tác chủ nhiệm lớp

- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” gắn với các phong trào thi đua của trường, của lớp như: Xây dựng lớp học xanh, sạch, đẹp.

            3.2.4. Phát huy vai trò của các tổ chức, đoàn thể nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện

- Xây dựng tổ chức Đảng: Xây dựng, củng cố tổ chức Đảng và phát triển Đảng viên trong nhà trường để tổ chức Đảng thật sự là hạt nhân lãnh đạo trường học. Tích cực phát triển Đảng viên mới. Đảng lãnh đạo nhà trường phát huy dân chủ, dựa vào đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, phát huy vai trò của tổ chức Công đoàn, Đội Thiếu niên tiền phong, Ban đại diện Cha mẹ học sinh, Hội khuyến học và nhân dân địa phương để xây dựng nhà trường.

- Đối với Công đoàn: Công đoàn làm tốt chức năng tham mưu, tham gia bồi dưỡng chuyên môn, kiến thức pháp luật, dân số, kế hoạch hóa, nâng cao phẩm chất chính trị, chăm lo đời sống cho cán bộ, viên chức, vận động cán bộ, viên chức tham gia quản lý nhà trường và giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng.

Chủ tịch Công đoàn là cán bộ, nhà giáo cốt cán, phụ trách công tác chính trị, tư tưởng trong đội ngũ cán bộ, viên chức, là công tác có tầm quan trọng đặc biệt trong nhà trường, tập hợp cán bộ, viên chức thực hiện thành công sứ mệnh của kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

- Đối với Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh:

Tổ chức Đội thiếu niên thực hiện tốt chức năng giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh thông qua chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi. Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp với các hình thức phong phú, góp phần nâng cao nhận thức, tạo sân chơi lành mạnh và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.

- Ban đại diện Cha mẹ học sinh: Ban đại diện CMHS phối hợp chặt chẽ với nhà trường tổ chức tuyên truyền công tác giáo dục, hỗ trợ nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện, quản lý học sinh và xây dựng môi trường giáo dục, vận động CMHS huy động các nguồn lực từ nhân dân giúp nhà trường hoạt động có hiệu quả.

4. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu

- Khai thác có hiệu quả website của trường, phát huy hiệu quả chương trình tuyên truyền thông qua chào cờ và các hoạt động ngoại khóa, NGLL. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường tới nhân dân, chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh.

- Khuyến khích cán bộ giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Lấy chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng học sinh năng khiếu và chất lượng  đại trà là uy tín, danh dự của nhà trường.

- Phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

- Thực hiện tốt việc dân chủ hóa, công khai hóa mọi hoạt động của nhà trường để tập thể cán bộ viên chức và các lực lượng xã hội được biết và tham gia giám sát việc thực hiện kế hoạch chiến lược.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và hành chánh.

- Thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục định kỳ, trường đề nghị kiểm định chất lượng giáo dục và đề nghị công nhận đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2020.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: 

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.    

            b. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

            - Giai đoạn 1: Năm học 2018 - 2019:

Hoàn thiện bổ sung về CSVC.

Nâng cao chất lượng học sinh, tăng cường duy trì đạt KĐCLGD. Phấn đấu đạt danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc.

- Giai đoạn 2: Năm học 2019-2020:

 Nâng cao chất lượng dạy và học , tăng cường CSVC,  đạt KĐCLGD cấp độ 3, Chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào đầu  năm 2020. Phấn đấu đạt danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc.

c. Phân công trách nhiệm

- Đối với Hiệu trưởng:

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân nhà trường. Tổ chức kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

            - Đối với Phó Hiệu trưởng:

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

            - Đối với tổ trưởng chuyên môn:

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.    

            Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên.Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch

         Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.  

         Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực

         Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường

            - Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

            - Đối với học sinh:

          Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề

          Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt

- Ban đại diện cha mẹ học sinh:

           Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược

- Các tổ chức đoàn thể trong trường:

         Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

Trên đây là bổ sung nội dung kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường trong thời thời gian tới, nhằm định hướng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Đề nghị các đoàn thể, tổ chức và mọi thành viên trong nhà trường triển khai thực hiện xây dựng nhà trường xứng đáng với niềm tin của nhân dân, học sinh đáp ứng ngày một tốt hơn các yêu cầu trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước./.

 

 Nơi nhận:

-          Phòng GD&ĐT Hải Hà;

-          UBND xã Quảng Đức;

-          Các tổ CM, bộ phận nhà trường;

-          Các thành viên nhà trường;

-          Ban đại diện CMHS nhà trường;

-          Lưu: NT.

 

     HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

              Nguyễn Trọng Thanh



PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐỨC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 

 

  PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO HI HÀ

TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐỨC


 


 

       

Số: 68/CL-THQĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  - Tự do - Hạnh phúc


 


 

         

Hải Hà, ngày 17 tháng 8  năm 2015

 

PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC 

PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐỨC

GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

 

Trường Tiểu học Quảng Đức được thành lập theo Quyết định số 331/QĐ-UB, ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà, trên cơ sở đổi tên trường PTCS Quảng Đức thành trường Tiểu học Quảng Đức  từ năm học 2005-2006. Sau khi đi vào hoạt động, nhà trường đã góp phần đáng kể trong việc nâng cao dân trí, tạo nguồn nhân lực cho đất nước và địa phương. Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội. Điều này đòi hỏi giáo dục phải có chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại.

Những căn cứ cơ sở pháp lí để xây dựng chiến lược phát triển của trường trong giai đoạn 2015-2020:

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2009 (Luật số 44/2009/QH12, ban hành ngày 25/11/2009);

- Nghị quyết 37/2004/QH11 của Quốc hội nghị quyết về giáo dục;

- Văn kiện đại hội XI, XII của Đảng cộng sản Việt Nam;

- Chỉ thị 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban cháp hành Trung ương về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;

- Nghị quyết số 44/NQ-CP về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW;

- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020”;

- Chỉ thị 18/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân;

- Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quyết định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư 42/2012/TT/BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông;

- Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30 tháng 12 năm 2010  của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường tiểu học.

- Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 BCH Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”;    

Chiến lược phát triển trường Tiểu học Quảng Đức giai đoạn 2015-2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập.

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Tình hình nhà trường

1.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:

- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 50, trong đó: lãnh đạo 04; giáo viên: 43; nhân viên 03.

- Số cán bộ, giáo viên, nhân viên có trình độ đạt chuẩn: 50/50 = 100%, trong đó trên chuẩn: 40/50 = 80 %. Hàng năm, đội ngũ giáo viên được tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng chuẩn.

- Đội ngũ đoàn kết, trách nhiệm, cầu tiến.

1.2. Lớp, học sinh:

Số lớp, học sinh biến động theo chiều hướng tăng. Số liệu trong 5 năm gần đây:

Năm học

 

Nội dung

2010-2011

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Toàn trường

40

440

44

444

46

454

44

496

42

486

Khối lớp 1

11

90

11

92

11

112

10

118

8

84

Khối lớp 2

11

88

10

89

11

94

11

109

10

115

Khối lớp 3

9

86

9

86

8

86

10

95

10

108

Khối lớp 4

8

82

8

82

8

86

7

88

7

90

Khối lớp 5

6

94

6

94

8

79

6

86

7

89

1.3. Chất lượng giáo dục:

Cấp tiểu học:

Năm học

Kết quả

2010-2011

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Kết quả học tập:      

Giỏi

12%

13,8%

24,4%

19,7

98,5%(Hoàn thành)

Khá

 

30,2%

31,3%

31,2%

30,6

1,5 (CHT)

Trung bình

54,5%

52,2%

42,0%

48,1%

 

Yếu

3,1%

2,7%

2,4%

1,6%

 

Tỉ lệ HS lên lớp:

96,9%

97,3%

97,6

98,4

98,5 %

Tỉ lệ HS HTCT

 trình tiểu học:

 

100%

 

100%

 

100%

 

100%

 

100%

Về chất lượng chuyển lớp, tốt nghiệp, học sinh giỏi các cấp:

 

2010-2011

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Tỉ lệ chuyển lớp

96,9%

97,3%

97,6

98,4

98,5 %

Tỉ lệ HS tốt nghiệp TH

100%

100%

100%

100%

100%

HS giao lưu cấp huyện

7

8

10

10

11

HS giao lưu cấp tỉnh

3

2

4

3

2

1.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học:

a. Phòng học và các phòng chức năng phục vụ hoạt động trong nhà trường.

- Phòng học: 25 phòng học thông thường; với tương đối đầy đủ trang thiết bị dạy học.

- Thư viện: có 01 phòng, diện tích 20 m2, với hơn 1300 đầu sách, và hơn 20 đầu báo.

- Phòng chức năng: Trường có: 01 phòng HT, PHT, 01 phòng Văn thư - Kế toán, 1 phòng Y tế, 1 phòng đội, 1 Phòng thiết bị.

b. Trang thiết bị phòng học và  thiết bị dạy học.

Các phòng học được trang bị đầy đủ bàn ghế hai chỗ ngồi, có bảng chống loá, hệ thống ánh sáng đảm bảo yêu cầu.

  04 máy chiếu,  02 máy tính xách tay phục vụ hoạt động văn phòng 04 máy tính phục vụ công tác chuyên môn; 01 máy photo.

2. Thuận lợi.

- Được các cấp ủy địa phương quan tâm định hướng phát triển và dự kiến đầu tư xây dựng trường Tiểu học Quảng Đức đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2015-2020 (Nghị quyết BCH Đảng ủy xã Quảng Đức, nhiệm kỳ 2015-2020).

- Được sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh trong, ngoài địa bàn.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình và cầu tiến.

- Xu thế phát triển và nhu cầu giáo dục chất lượng ngày càng cao.

3. Khó khăn.

- Chưa chủ động trong phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Chưa huy động được nhiều nguồn lực chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.

- Đội ngũ giáo viên trẻ, nên kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế. Một số ít cán bộ, giáo viên, nhân viên thực sự chưa nhiệt tình, chưa đầu tư vào bài dạy nên chất lượng mũi nhọn đạt chưa cao.

- Một bộ phận học sinh thực hiện chuyên cần chưa đều, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt, động cơ học tập chưa rõ ràng có học lực yếu.

- Cơ sở vật chất chưa đáp ứng công tác dạy học, thiếu các phòng chức năng. Sân thể chất chưa đảm bảo để phục vụ nâng cao giáo dục thể chất học sinh.

3. Xác định các vấn đề ưu tiên.

- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.

- Tranh thủ với các cấp lãnh đạo phát động phong trào toàn xã hội chăm lo nâng cấp hoàn thiện thêm về cơ sở vật chất, xây thêm phòng học, phòng học bộ môn đảm bảo yêu cầu dạy học.

II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:

1. Quy mô phát triển:

1.1. Số lớp, học sinh:

Năm

Quy mô

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

- Số lớp

38

37

34

31

31

- Số học sinh

488

506

464

453

475

               Từ năm 2015-2016: 40,5% số lớp học 2 buổi/ngày;

               Từ năm 2016-2017: 41,7% số lớp học 2 buổi/ngày;

               Từ năm 2017-2018: 47,8% số lớp học 2 buổi/ngày;

               Từ năm 2018-2019: 48,5% số lớp học 2 buổi/ngày.

               Từ năm 2019-2020: 53,8% số lớp học 2 buổi/ngày.

1.2. Đội ngũ:

Năm

Số lượng

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

- Quản lý

4

3

3

3

3

- Giáo viên:

46

46

43

36

37

- Nhân viên:

3

3

3

3

2

Tổng:

53

52

49

42

42

1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

1.3.1. Đến năm 2016-2017 cần:

               - Số phòng học: 02 phòng (sửa thêm 02 phòng)

               - Xây mới nhà vệ sinh điểm trường

               - Thư viện: 01 phòng (bổ sung thêm sách, truyện phục vụ mượn đọc của giáo viên, học sinh).

               - Trang thiết bị dạy học, máy chiếu.

1.3.2. Đến năm 2017-2018 cần:

               - Tu sửa các phòng học, sửa chữa các điểm trường (thay cửa, sơn tường).

               - Bổ sung, thay thế 40 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi họ sinh (cũ hỏng)

               - Khoan giếng tại các điểm trường.

1.3.3. Đến năm 2018-2019 cần:

               - Số phòng học: 05 phòng (Khu trung tâm); 01 phòng họp

               - Thư viện: 01 phòng (bổ sung thêm sách, truyện phục vụ mượn đọc của giáo viên, học sinh.

               - Trang thiết bị dạy học bổ sung thay thế thiết bị cũ hỏng hết khấu hao

               - Bổ sung, thay thế 70 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi học sinh (cũ hỏng); Tủ đựng tài liệu; tủ đựng đồ dùng các lớp học.

1.3.4. Đến năm 2019-2020 cần:

               - Xây mới 08 phòng học trung tâm.

               - Số phòng học: 08 phòng (phòng Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, phòng bộ môn tiếng anh, tin học, phòng kế toán, phòng Đội).

               - Bổ sung, thay thế bàn ghế học sinh (cũ hỏng)

               - Bổ sung các thiết bị đồ dùng dạy học...

               - Tu sửa các phòng học cũ (Quét vôi, chống thấm): phòng học điểm trường.

1.4. Nguồn kinh phí:

Kinh phí

 

Năm

Nguồn kinh phí (triệu đồng)

Ngân sách

Xã hội hóa

Tổng

2016-2017

800

(Xây 02 nhà vệ sinh mới; lợp mái tôn )

 

800

2017-2018

450

(Cải tạo sân trường)

Xây mới nhà vệ sinh điểm trường

Sửa chữa phòng học, làm nhà để xe; khoan giếng)

 

450

2018-2019

3000

(Xây mới nhà vệ sinh điểm trường Pạc Này; Xây mới 05 phòng học; 01 phòng họp)

 

3000

2019-2020

8.000

(Xây mới 08 phòng học; 08 phòng hiệu bộ; sân trường khu trung tâm)

 

8000

2. Chỉ tiêu chất lượng:

2.1. Chất lượng học sinh:

Cấp tiểu học:

- Từ năm học 2015-2016:

+ Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 96,9%.

+ Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%.

- Từ năm học 2018-2019:

+ Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 97,3%.

+ Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%.

2.2. Chất lượng đội ngũ:

Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, công nhân viên(CBGV-CNV) về giáo dục, từ đó từng bước nâng cao chất lượng giáo dục.

Đến năm 2016-2017 phấn đấu 100% giáo viên đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn 80%.

Đến năm 2019-2020, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn 100%, trong đó giáo viên có trình độ trên chuẩn 90%.

Định kỳ hàng năm có 5 đến 7 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp huyện; 1 đến 2 giáo viên giỏi cấp tỉnh.

Học tập nâng cao trình độ, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. Tất cả cán bộ giáo viên đều sử dụng thành thạo máy vi tính, internet. Thường xuyên khai thác trên mạng những thông tin cập nhật hàng ngày phục vụ thiết thực cho bài giảng đạt hiệu quả. Tổ công nghệ thông tin khai thác các phần mềm giảng dạy và phần mềm quản lý để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC.

1. Giải pháp về duy trì sĩ số:

Tăng cường công tác vận động tuyển sinh vào lớp 1, duy trì sĩ số, lập danh sách học sinh có nguy cơ bỏ học. 

Phối hợp tốt với các đoàn thể, Tổng  phụ trách Đội, giáo viên chủ nhiệm lớp  xây dựng các hoạt động ngoại khóa để thu hút học sinh đến trường.

Phối hợp chặt chẽ với giáo viên, cán bộ công nhân viên và các đoàn thể trong nhà trường đối với công tác quản lí và giáo dục học sinh.

Tham mưu tích cực với Ban giám hiệu nhà trường xây dựng một đội ngũ nhà giáo thực sự có tinh thần yêu nghề, tận tụy với công việc. 

Thường xuyên trao đổi và nắm bắt thông tin từ ban cán sự của các lớp và giáo viên chủ nhiệm.

Kết hợp cùng với giáo viên chủ nhiệm liên lạc thường xuyên với phụ huynh học sinh để nắm tình hình.

Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể, lực lượng xã hội tại địa phương:

2. Giải pháp về chất lượng giáo dục:

            Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   

            Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

             Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.

3. Giải pháp về chất lượng đội ngũ:

            - Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên về nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ dạy cho học sinh bằng những hiểu biết của mình mà còn dạy học sinh bằng cả cuộc đời mình. Xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.

- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.

            - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

            - Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CB,GV,NV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.

            - Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

4. Giải pháp về cơ sở vật chất, thiết bị:

- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng trường đảm bảo đủ số phòng học cho học sinh học tập, vui chơi và đầy đủ phòng chức năng.

            - Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị dạy học từ nguồn kinh phí giao quyền tự chủ theo quy định và yêu cầu trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

            - Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị phục vụ dạy học.

            - Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường Xanh- Sạch- Đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Ban giám hiệu:

- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện Chiến lược phát triển tổng thể cho toàn trường.

- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án có liên quan đến  đơn vị.

- Tổ chức đánh giá thực hiện việc kế hoạch hành động hàng năm của đơn vị và thực hiện Chiến lược toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.

2. Đối với tổ trưởng chuyên môn:

- Theo nhiệm vụ được phân công giúp phó hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể trong tổ.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

3. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, công nhân viên:

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.

4. Trách nhiệm của phụ huynh và Ban đại diện cha mẹ học sinh:

- Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cốt lõi trong hệ thống giá trị của Chiến lược.

- Hỗ trợ tinh thần, vật chất … giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của Chiến lược 05 năm 2015-2020.

VI. ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ

1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hà

-  Đề nghị lãnh đạo Phòng GD-ĐT phê duyệt Kế hoạch chiến lược của đơn vị và tư vấn cho Trường trong các hoạt động triển khai và thực hiện kế hoạch đúng thời gian, tiến độ.

- Tham mưu đề xuất với Sở GD-ĐT Quảng Ninh, UBND huyện Hải Hà. UBND xã Quảng Đức hỗ trợ về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để trường Tiểu học Quảng Đức thực hiện mục tiêu đạt chuẩn quốc gia vững chắc vào giai đoạn 2015- 2020 như Chiến lược đã đề xuất.

2. Đối với UBND huyện Hải Hà

- Đề nghị UBND huyện Hải Hà hỗ trợ cơ chế chính sách, tài chính đầu tư xây dựng điểm trường mới giúp cho Trường Tiểu học Quảng Đức đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2015-2020.

3. Đối với UBND xã Quảng Đức

- Đề nghị UBND xã Quảng Đức tham mưu, đề xuất với lãnh đạo huyện Hải Hà hỗ trợ cơ chế chính sách, tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở vật chất; vận động nhân dân địa phương thực hiện tốt phong trào xã hội hoá giáo dục giúp cho trường Tiểu học Quảng Đức đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2015-2020.

            Trên đây là Chiến lược phát triển trường Tiểu học Quảng Đức giai đoạn 2015-2020. Đơn vị sẽ xây dựng lộ trình và cụ thể hóa thành chương trình hành động hàng năm sát hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển.

 Nơi nhận:

  - Phòng GD&ĐT Hải Hà;

  - Các tổ CM, bộ phận nhà trường;

  - Các thành viên nhà trường;

  - Ban đại diện CMHS nhà trường;

  - Lưu: NT.

 

     HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

              Nguyễn Thị Hưng         

Untitled [2]