Nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường là
tiếp tục phấn đấu đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt quan tâm chất
lượng mũi nhọn, phấn đấu có nhiều học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học
sinh giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản:
1.CHỈ TIÊU
VỀ HỌC SINH :
1.1.Chỉ tiêu xếp loại 2 mặt giáo dục:
1.1.1.
Hạnh kiểm
Tốt: 285/412 = 69,2%
Khá: 103/412 = 25%
TB: 24/412 = 5,8%
1.1.2. Học
lực:
Giỏi
: 104/412 = 25,2%
Khá: 175/412 = 42,5%
TB: 125/412 = 30,4%
Yếu: 8/412 = 1,9%1.2. Chỉ tiêu
chuyển lớp, chuyển cấp:
- Phấn đấu chuyển lớp thẳng
(lớp 6,7,8): 295/303 = 97,35%
- Số HS ở lại lớp: 0
= 0%.
- Tốt nghiệp THCS đạt: 109/109 = 100%.
- Thi tuyển vào lớp
10 đạt: 102/109 = 93,6% ( Năm học
2012-2013 tỉ lệ học sinh vào lớp 10 các hệ đạt 102/113 = 90,3%)
1.3. Chỉ tiêu học sinh giỏi các môn văn hoá:
* Thành lập đội tuyển học sinh
giỏi khối 6,7,8,9 dự thi học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. Phấn
đấu đạt các giải như sau:
1.3.1. Học sinh giỏi cấp trường các môn văn hóa - Lớp 6,7,8,9 :
Tổng số 135 giải: Trong đó: nhất: 22, Nhì: 39 , Ba: 42, KK: 30, cụ thể các tổ
là:
+ Tổ Văn - Sử - GDCD: 44 giải, trong đó: Nhất: 5,
Nhì: 13, Ba: 18, KK:8
+ Tổ Toán - Lý- C. nghệ: 43 giải, trong đó: Nhất: 12,
Nhì: 13, Ba: 7, KK: 11
+ Tổ Sinh - Hóa- Địa- NN- TD: 48 giải, trong đó: Nhất: 5, Nhì: 13, Ba: 17,
KK: 11.
1.3.2. Học sinh giỏi cấp huyện các môn văn hóa (
Lớp 8, 9 ):Tổng số: 61 giải: Trong đó: nhất: 3, Nhì: 11 , Ba: 21,
KK: 26, cụ thể các môn là:
- Môn Văn: 12 giải, trong đó giải nhất:
1 giải nhì : 2, giải ba : 3, KK: 6
- Môn Sử : 5 giải, trong đó giải nhất: 0, giải nhì 01,
giải ba: 1, KK: 3
- Môn Địa : 5 giải, trong đó giải nhất:
0, giải nhì 0, giải ba: 2, KK: 3
-
Môn Toán: 7 giải, trong đó giải nhất: 1, giải nhì : 2, giải ba: 2, KK : 2
- Môn Lý : 2 giải, trong đó giải nhất: 0, giải nhì : 0, giải ba:1,
KK :1
- Môn Hóa : 10giải, trong đó giải nhất:
0., giải nhì: 2, giải ba: 4, KK: 4
- Môn
Sinh: 8 giải, trong đó giải nhất: 0, giải nhì: 1, giải ba: 3, KK: 4
- Môn T.Anh: 12 giải, trong đó giải
nhất: 1, giải nhì: 3, giải ba: 5, KK: 3
1.3.3. Học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: Tổng số: 30 giải, trong đó: Nhất: 2, Nhì: 4, Ba: 10, KK: 14
- Môn Văn: 5 giải, trong đó
giải nhất: 0, giải nhì: 0, giải ba: 2, KK: 3
- Môn Sử : 2 giải, trong đó giải nhất:
0, giải nhì : 1, giải ba: 0, KK: 1
- Môn Địa : 2 giải, trong đó giải nhất: 0, giải nhì: 0,
giải ba: 1, KK: 1
-
Môn Toán: 6 giải, trong đó giải nhất: 1, giải nhì: 2, giải ba: 2, KK:
1
- Môn Lý : 1 giải, trong đó giải nhất:
0, giải nhì: 0, giải ba: 0, KK: 1
- Môn Hóa : 3giải, trong đó giải nhất:
0, giải nhì: 0, giải ba: 1, KK: 2
- Môn
Sinh: 3 giải, trong đó giải nhất:
0, giải nhì: 0, giải ba: 1, KK: 2
- Môn Tiếng Anh: 8 giải, trong đó giải
nhất: 1, giải nhì: 1, giải ba: 3, KK: 3
1.4. Chỉ tiêu học sinh giỏi các môn khác:
1.4.1.Giải toán bằng MTCT:
- Cấp huyện: 7 giải ( nhất:
1; nhì: 2 ; ba: 2 ; KK: 2 )
- Cấp tỉnh: 7 giải ( nhất : 1, Nhì : 2, ba: 2, KK: 2 )
1.4.2.Giải toán qua mạng Internet:
- Cấp huyện : 13 giải (
Nhất :2 ; nhì: 3 ; ba: 5;
KK: 3 )
- Cấp
tỉnh: 3 giải ( Nhì :1, ba:
1, KK: 1 )
1.4.3.Violimpic Tiếng Anh:
- Cấp huyện : 22 giải (Nhất :0, nhì: 4, ba: 7, KK: 11 )
- Cấp tỉnh: 3 giải (Nhất: 0, nhì:
0, ba : 1, KK: 2 )
1.5.
Chỉ tiêu các môn Âm nhạc-Văn nghệ, Mỹ
Thuật và TDTT :
Đối với môn Thể
dục, Mĩ thuật, Âm nhạc: thực hiện nghiêm túc theo công văn số 64/SGD&ĐT
ngày 07/01/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc đánh giá xếp loại môn Thể
dục, Mĩ thuật, Âm nhạc cho học sinh THCS và THPT
1.5.1. Âm nhạc:
- Sử dụng hiệu quả phòng học âm nhạc .
- Hướng dẫn học sinh hát đúng bài Quốc ca.
1.5.2. Văn nghệ:
- Tổ chức mỗi lớp 1 đội văn nghệ, mỗi
khối 1 đội văn nghệ, toàn trường 1 đội văn nghệ.
- Tổ chức thi văn nghệ và biểu diễn trong
đêm Trung thu 2013.
1.5.3.
Mỹ Thuật:
- Tổ chức 2
đợt thi vẽ tranh trong năm học với đề tài "Giáo dục ATGT" và
"Giáo dục bảo vệ môi trường".
1.5.4. Thể dục thể thao:
- Tổ chức giải cầu lông giáo viên; học sinh chào mừng ngày NGVN.
- Phấn đấu đạt 10 giải điền kinh cấp huyện (1
giải nhất; 4 giải nhì, 5 giải ba). 1
giải điền kinh cấp Tỉnh (1giải ba).
1.6.
Chỉ tiêu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến, lớp tiên tiến qua xếp loại:
-
Học sinh Giỏi: 104/412 = 25,2%.
-
Học sinh Tiên tiến: 175/412 = 42,5%.
-
Tập thể lớp tiên tiến: 10/15 =
66,7%.
2.CHỈ
TIÊU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN NHÂN VIÊN :
2.1. Công tác bồi dưỡng CBQL, giáo viên :
- Phấn đấu đạt chuẩn Hiệu trưởng theo
thông tư 29/2009: 3/3 = 100% đạt xuất sắc.
- Đạt chuẩn giáo viên trung học theo
thông tư 30/2009 của BGD&ĐT: 100%
đạt yêu cầu trở lên.
2.2. Chỉ tiêu xây dựng đội ngũ giáo viên và
nhân viên:
- Phấn đấu xếp loại CBCC cuối năm :
Loại Xuất sắc: 32. Loại khá: 6.
- 100%
CBGVNV viên tích cực thực hiện có
hiệu quả cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh" và mỗi thầy giáo cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng
tạo.
- Phấn đấu đạt giáo viên giỏi cấp trường
: 29/29 gv
2.3. Chỉ tiêu phát triển Đảng viên mới:
- Trong năm học phấn đấu bồi dưỡng kết nạp
được 2 đảng viên mới.
2.4. Chỉ tiêu về các danh hiệu thi đua:
Năm học 2013-2014 toàn trường có 38 cán bộ
giáo viên, nhân viên, trong đó, ban giám hiệu: 3, Văn thư: 1, kế toán: 1; Thư
viện: 1; Y-tế học đường: 1, Thiết bị dạy học: 1 , Tổng phụ trách Đội: 1; giáo
viên giảng dạy: 29. Phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua như sau :
*
Danh hiệu thi đua của giáo viên :
+ Lao động Tiên tiến: 38/38
=100% (VS: 13/13; TL: 11/11; S-H-Đ-NN-TD: 10/10, VP: 4/4 )
+ CSTĐ
cơ sở: 15/38 = 36,8% (VS: 4/13, TL: 5/11, S-H-Đ-TD-TA: 5/10, VP: 1/4)
+ CSTĐ cấp Tỉnh: 2 (VS: 0,
TL: 0, S-H-Đ-NN-TD: 2; VP: 0)
+ GV dạy giỏi cấp trường: 30/30=100% (VS:
11,TL: 10; S-H-Đ-TD-NN-TD: 9)
*
Danh hiệu trường:
+ Tập thể lao động Tiên tiến.
+ Tập
thể lao động xuất sắc.
* Đề nghị cấp trên khen:
a. Cá nhân:
-
Đề nghị UBND Tỉnh tặng bằng khen: 02(TL: 1; S-H-Đ-NN-TD: 1)
b. Tập thể:
- Đề nghị Bộ Giáo dục và
Đào tạo tặng Bằng khen cho tập thể trường
3.CÁC CHỈ TIÊU KHÁC:
3.1. Chỉ tiêu về gia tăng CSVC:
- Mua
thêm 90 cuốn sách tham khảo, nghiên cứu cho thư viện. Mua thêm 01 bộ máy tính
phục vụ công tác quản lý. Mua bổ sung thiết bị âm thanh và một số thiết bị khác
phục vụ công tác thông tin tuyên truyền. Mua bổ sung thiết bị thí nghiệm, thực
hành cho môn Sinh, Hóa, Lý. Sử dụng có hiệu quả trang thiết bị dạy học hiện có,
giáo viên biết sửa chữa, bảo trì thông thường và sử dụng hiệu quả đồ dùng dạy
học tự làm.
- Tổ chức 3 lần thu nhặt phế liệu trong
năm học. Trồng bổ sung cây xanh, cây bóng mát, cây cảnh.
- Sửa chữa nền nhà khu phòng học 3 tầng.Tham
mưu tích cực cho phòng Giáo dục và Đào tạo trình UBND huyện cấp kinh phí sửa
chữa một số hạng mục khu nhà học ba tầng đã bị xuống cấp.
3.2. Về công tác tài chính :
- Đảm bảo thực hiện tài chính công khai
theo quy định, thanh toán lương và các khoản khác kịp thời , chính xác.
3.3. Về ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học:
- Tiếp tục tổ chức dạy môn Tin học tự
chọn cho học sinh lớp 6,7,8,9. Sử dụng tốt các thiết bị tin học, các phương
tiện thông tin liên lạc hiện có, tăng
cường xây dựng hoàn thiện và khai thác hiệu quả trung tâm thư viện điện
tử.
- Giáo viên thường xuyên trao đổi, chia
sẻ kinh nghiệm ứng dụng CNTT.Có 100% giáo viên biêt sử dụng bài giảng điện tử,
tích cực khai thác thông tin trên mạng Internet phục vụ tốt cho việc dạy và
học. Mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng về CNTT trong nội bộ trường để nâng cao khả
năng khai thác, sử dụng các phần mềm dạy học .
3.4. Tổ chức các ngày hội trong năm học:
Trong năm học tổ chức “Hội thi thí nghiệm – thực hành của học sinh”
3.5. Về mục tiêu duy trì danh hiệu Trường chuẩn Quốc Gia, tiếp tục thi
đua thực hiện trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực:
-100% CBGV NV và
học sinh tiếp tục thực hiện tốt 5 tiêu chuẩn của phong trào xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực.
- Xây dựng mô hình nhà trường xanh, sạch,
đẹp. Tiếp tục duy trì là trường THCS đạt chuẩn Quốc gia, phấn đấu nâng dần các
tiêu chuẩn cao hơn những năm học trước.
- Tiếp tục thực hiện công tác tự đánh giá
trường theo thông tư 42, tích cực thu thập đủ các minh chứng, phấn đấu đến cuối
năm học 2013-2014 trường được công nhận đạt các tiêu chuẩn.
3.6. Về công tác y tế trường học:
- Kết hợp với trạm y tế thị trấn khám
bệnh định kỳ cho học sinh 1 lần/ năm. Phấn đấu 100% cán bộ giáo viên, nhân viên
và học sinh có đủ sức khỏe để công tác và học tập. Vận động tối đa học sinh mua
bảo hiểm y tế và bảo hiểm thân thể.
3.7. Về thực hiện ATGT: Trong năm học tổ
chức 01 lần ngoại khóa ATGT, phấn đấu 100% CB, GV, NV và học sinh thực hiện
nghiêm chỉnh ATGT.
3.8. Trung tâm học tập cộng đồng: Tích
cực cử CB, GV tham gia giảng dạy tại các lớp do trung tâm học tập cộng đồng thị
trấn Quảng Hà tổ chức.
3.9. Mục tiêu về công tác xã hội
hoá giáo dục:
- Tham
gia tu bổ, làm đẹp đài tưởng niệm của thị trấn: mỗi tháng một lần.
- Tăng cường giao lưu với đơn vị kết
nghĩa (D7- E43).
- Tham mưu đạt kết quả tốt cho Ban đại
diện cha mẹ học sinh về công tác giáo dục.