Kế hoạch phát triển giáo dục trường THCS Quảng Thắng 2015 - 2020

 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THCS QUẢNG THẮNG

Số: 14/KH-THCS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quảng Thắng, ngày 12 tháng 09 năm 2010

 

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC

PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS QUẢNG THẮNG

GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

A. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Môi trường bên trong

1.1. Điểm mạnh

Trường THCS Quảng Thắng được thành lập theo Quyết định số 330/ QĐ-UB, ngày 20/06/2005 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Hải Hà, trên cơ sở tách ra từ trường PTCS Quảng Thắng.

Cơ sở vật chất đang được đầu tư xây dựng Trường đang từng bước hoàn thiện, phấn đấu đạt Chuẩn Quốc gia trong lộ trình năm 2014.

Chi bộ Đảng từ khi thành lập đến nay vẫn luôn giữ vững danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh.

Công đoàn liên tục được công nhận Công đoàn cơ sở vũng mạnh Xuất sắc, được công đoàn ngành tặng giấy khen.

Chi đoàn TN CS Hồ Chí Minh luôn đạt danh hiệu Chi đoàn Mạnh, Liên đội TNTP Hồ Chí Minh giữ vững danh hiệu Liên đội Mạnh.

Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2010-2015 nhằm xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Quảng Thắng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, đồng thời cùng các trường THCS trong toàn huyện xây dựng phong trào Giáo dục của huyện nhà phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Đất nước, hội nhập với các nước khu vực và Thế giới.

1.1.1. Về đội ngũ

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 18; trong đó: QL 02, giáo viên 12, nhân viên 03; Đảng viên 06. GV trẻ dưới 40 tuổi chiếm 70.0%.

- Trình độ chuyên môn: 17/17 đạt chuẩn = 100%.

- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Đội ngũ CBQL dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đa số trẻ, nhiệt huyết, có trách nhiệm, yêu nghề, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

1.1.2. Về học sinh (Năm học 2010-2011)

STT Khối Số lớp Số học sinh Ghi chú

1 6 1 28

2 7 2 39

3 8 1 23

4 9 2 44

Cộng 6 134

Về chất lượng giáo dục học sinh năm học 2009 – 2010:

- Hạnh kiểm: Tốt: 47.8 %; Khá: 40.3 %; TB: 11.9 %; Yếu: 0 %.

- Học lực: Giỏi: 13.4 %; Khá: 34.3 %; TB:51.5 %; Yếu: 0.7%; Kém: 0

- Thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 9: 04 giải.

- Tỷ lệ lên lớp: 99.3%; tỷ lệ được công nhận TN: 100%

- Tỷ lệ thi đỗ vào các trường THPT: trên 70%.

1.1.3 Cơ sở vật chất (Nhờ cơ sở vật chất trường Tiểu học Quảng Thắng)

- Phòng học: 03 học kiên cố;

Cơ sở vật chất của nhà trường đang được xây dựng dự kiến năm học 2011- 2012 sẽ được đưa vào sử dụng có đầy đủ các phòng học, phòng bộ môn và các phòng chức năng và thiết bị dạy học nhìn chung tương đối đầy đủ, phần nào đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện nay.

1.1.4. Lãnh đạo và quản lý

- CBQL, trưởng các đoàn thể, tổ trưởng đều đoàn kết thống nhất trong quản lý và điều hành đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao; nhiệt tình, trách nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công phụ trách;

- Thực hiện nghiêm túc nội dung, chương trình, kế hoạch giáo dục, các văn bản chỉ đạo về thực hiện đổi mới CTGDPT và đổi mới KTĐG, xếp loại học sinh;

- Tổ chức và triển khai sâu rộng, và hiệu quả các cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", " Hai không" và "Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" Bộ GD&ĐT đề ra; thực hiện nghiêm túc hoạt động giáo dục trong nhà trường.

1.2. Điểm hạn chế

1.2.1. Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:

Chưa chủ động được tuyển chọn được giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.

Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên cũng mang tính động viên, phân công công tác còn chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.

1.2.2. Đội ngũ giáo viên, công nhân viên:

Đội ngũ giáo viên chưa đồng bộ về cơ cấu bộ môn và chưa đồng đều về chất lượng tay nghề nên công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, học hỏi, thực tế còn hạn chế

Một số đồng chí năng lực quản lý học sinh kém, khả năng vận dụng việc đổi mới phương pháp và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn nhiều hạn chế.

1.2.3. Chất lượng học sinh: Nhà trường còn tồn tại một bộ phận học sinh yếu, hoàn cảnh gia đình có những khó khăn đặc biệt nên việc bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu kém còn gặp nhiều khó khăn.

1.2.4. Cơ sở vật chất, TBDH: Các điều kiện CSVC chưa hiện đại, chưa đồng bộ, thiếu phòng làm việc của tổ CM. Các TBDH còn thiếu chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới công tác GD PT hiện nay

2. Môi trường bên ngoài

2.1. Thuận lợi (Cơ hội)

- Sự quan tâm, giúp đỡ của các cấp, các ngành, các lực lượng giáo dục đối với nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ;

- Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực;

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt;

- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.

2.2. Khó khăn (Thách thức)

- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

- Học sinh của trường hầu hết ở vùng nông thôn, vùng xa, kinh tế- xã hội phát triển chậm.

II. Các vấn đề chiến lược

Xây dựng trường học thân thiện; Tửng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn của trường trung học đạt chuẩn quốc gia; Giữ vững danh hiệu Tập thể LĐ XS.

Nhà trường luôn phấn đấu để nâng cao về chất lượng giáo dục bậc THCS trong toàn huyện.

1. Danh mục vấn đề

- Tổ chức và quản lý;

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên;

- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;

- Đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG;

- Ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý;

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.

2. Nguyên nhân của vấn đề

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên còn thiếu nhiều, nhiều giáo viên còn trẻ tuổi nghề còn thiếu kinh nghiệm trong dạy học;

- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo chuẩn còn thiếu;

- Hoạt động đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG chưa xuyên suốt trong việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

- Ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý còn hạn chế;

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy còn những bất cập.

3. Các vấn đề cần được ưu tiên giải quyết

- Tổ chức và quản lý;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên;

- Đầu tư xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;

- Đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG, thi cử là quá trình xuyên suốt trong việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

- Ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý;

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.

B. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

I. Sứ mệnh

Tạo dựng được môi trường học tập nề nếp, kỷ cương, thân thiện có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.

II. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường

- Tình đoàn kết - Lòng nhân ái

- Tinh thần trách nhiệm - Sự hợp tác

- Lòng tự trọng - Tính sáng tạo

- Tính trung thực - Khát vọng vươn lên

III. Tầm nhìn

Là một trong những trường dẫn đầu cấp THCS trong các xã miền biển của huyện, tỉnh Quảng Ninh mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện; là nơi cán bộ giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên.

C. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

I. Các mục tiêu tổng quát:

1. Mục tiêu ngắn hạn (đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục):

- Đến năm 2014, Trường THCS Quảng Thắng đạt chuẩn Quốc gia, năm 2015 đạt chuẩn chất lượng giáo dục và được biết đến là một trường năng động, có tầm nhìn và quyết tâm phát triển cao.

2. Mục tiêu trung hạn (phát triển thương hiệu):

- Đến năm 2015, trường THCS Quảng Thắng với quy mô trường lớp đảm bảo chất lượng, nơi tin cậy của các bậc phụ huynh.

3. Mục tiêu dài hạn (khẳng định thương hiệu):

- Đến năm 2020, trường THCS Quảng Thắng được đánh giá là một trường đảm bảo chất lượng của huyện và phấn đấu giữ vững tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.

II. Các mục tiêu cụ thể:

1. Đến năm 2014: Trường THCS Quảng Thắng phấn đấu hoàn thành mục tiêu ngắn hạn được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với các chỉ tiêu quan trọng sau:

- Đạt 100% tiêu chuẩn1, tiêu chuẩn 2 và tiêu chuẩn 5 về: tổ chức nhà trường, đội ngũ quản lý – giáo viên – nhân viên, công tác xã hội hóa giáo dục theo Thông tư số 06 /2010/QĐ-BGDĐT.

- Có ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên.

- Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 2,0%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học là 0%.

- Chất lượng giáo dục loại khá, giỏi đạt từ 45 – 50% ( học lực giỏi 10% ; học lực khá 35% ; hạnh kiểm khá, tốt chiếm 85% ; hạnh kiểm yếu khống quá 2%).

2. Đến năm 2015: Trường THCS Quảng Thắng hoàn thành thắng lợi mục tiêu trung hạn với các chỉ tiêu quan trọng sau:

- Đạt cơ bản các tiêu chuẩn : 1, 2, 3, 4, 5 và đủ điều kiện được công nhận đạt chuẩn chất lượng và đạt các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia.

- Trở thành một trường học được nhân dân tín nhiệm (thương hiệu).

3. Đến năm 2020, Trường THCS Quảng Thắng phấn đấu hoàn thành mục tiêu dài hạn đạt được các tiêu chí sau:

- Chất lượng giáo dục được khẳng định.

- Thương hiệu nhà trường được nâng cao.

- Tiếp tục giữ vững danh hiệu trường chuẩn Quốc gia cấp trung học cơ sở giai đoạn 2015-2020.

III. Phương châm hành động

“Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”

D. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

I. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn.

II. Xây dựng và phát triển đội ngũ.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; đồng bộ về cơ cấu, có phẩm chất chính trị vững vàng; có năng lực chuyên môn khá và giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Người phụ trách: Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, BCH Công đoàn.

III. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục

Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất; Chủ tịch Công đoàn, Kế toán, giáo viên kiêm phụ trách phòng thí nghiệm thiết bị, GV phụ trách các phòng học bộ môn và phòng chức năng.

IV. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

Triển khai sâu rộng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy học, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử… góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc;

Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn, giáo viên tin học

V. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, NV;

- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào xây dựng và phát triển nhà trường.

1. Nguồn lực tài chính:

- Ngân sách Nhà nước;

- Ngoài ngân sách: Từ xã hội hóa, vận động cha mẹ học sinh ủng hộ

- Các nguồn từ giảng dạy, dạy thêm học thêm theo quy định.

Nguồn lực tài chính được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch theo quy định.

2. Nguồn lực vật chất:

- Vận động Cha mẹ học sinh và các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây dựng khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.

- Vận động Cha mẹ học sinh và các tổ chức, cá nhân ủng hộ các trang thiết bị dạy học, công nghệ phục vụ dạy và học.

Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, tổ Văn phòng, Ban Đại diện cha mẹ học sinh.

VI. Quan hệ với cộng đồng

Tăng cường và tạo mối quan hệ bền vững với Cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, cha mẹ học sinh và nhân dân, tham gia các hoạt động xã hội trên địa bàn trường đóng.

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.

- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, CNV, học sinh và cha mẹ học sinh.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.

Đ. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

I. Phổ biến kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, NV nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

II. Tổ chức

Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

III. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược

- Giai đoạn 1: Từ năm 2010 – 2012

- Giai đoạn 2: Từ năm 2012 - 2015

IV. Đối với Hiệu trưởng

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

V. Đối với các Phó Hiệu trưởng

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

VI. Đối với tổ trưởng chuyên môn

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

VII. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

E. ĐỀ XUẤTVÀ KIẾN NGHỊ

1. Đối với nhà trường: Để thực hiện lộ trình theo Kế hoạch chỉ đạo của Phòng GD&ĐT đến năm 2015 trường đăng ký kiểm định chất lượng đạt mức độ 3, nhà trường trân trọng đề nghị:

2.Đối với UBND huyện Hải Hà: Chỉ đạo các Phòng, Ban ngành liên quan đầu tư kinh phí để tăng cường CSVC, trang thiết bị cho nhà trường để đảm bảo chuẩn hóa, hiện đại hóa nhằm giữ vững các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia;

3. Đối với Phòng GD&ĐT: Tham mưu với UBND huyện điều động GV cho trường đảm bảo đội ngũ giáo viên đồng bộ về cơ cấu bộ môn; Tổ chức cho CBQL và GV cốt cán tham quan, học tập kinh nghiệm tại những cơ sở GD trong và ngoài tỉnh có phong trào GD phát triển tốt.

4. Đối với Đảng ủy- UBND xã Quảng Thắng: Đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường nhằm đáp ứng các yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng GD toàn diện.

* Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT;

- ĐU, HĐND, UBND xã Quảng Thắng;

- Công khai tại trường

- Lưu VP.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Xuân Hồng

XÁC NHẬN XỦA PHÒNG GD&ĐT