Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 - 2020 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI HÀ

TRƯỜNG THCS QUẢNG THẮNG



 

Số:  11a    /CL- THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



 

Quảng Thắng, ngày 20  tháng 9 năm 2015

 

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

TRƯỜNG  THCS QUẢNG THẮNG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020

 

Trường  THCS Quảng Thắng  được đổi tên từ trường PTCS  Quảng Thắng  theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/06/2005 của UBND huyện Hải Hà. Trong những năm qua trường THCS Quảng Thắng  đã trải qua những chặng đường đầu tiên đầy thử thách, khó khăn, nhưng cũng có nhiều thuận lợi, nhiều năm liền trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, những kết quả mà nhà trường đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã, đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt.

Chiến lược phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2015- 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban lãnh đạo trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên (CBGV-CNV) và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai chiến lược của THCS Quảng Thắng  là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Nghị quyết số 40/2000/QH10 về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

- Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6  năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ);

- Thông tư 12/2009/TT/BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở;

          - Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT quy định Chuẩn hiệu trưởng trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

- Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT quy định Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học, giáo viên trung học phổ thông;

- Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;

- Nghị quyết số 39/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020;

- Nghị quyết số 06/NQ–HU ngày 08/7/2015 của Huyện ủy Hải Hà về phát triển giáo dục giai đoạn 2015-2020;

- Nghị quyết số 58/NQ–HĐND ngày 25/6/2015 của Hội đồng nhân dân huyện Hải Hà về phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020;

- Nghị quyết số 42/2015/NQ–HĐND ngày 16/01/2015 của Hội đồng nhân dân xã Cái Chiên về xây dựng nông thôn mới;

II. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

II.1. Thuận lợi    

- Công tác tổ chức quản lí của Ban lãnh đạo trường: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới.

- Được biên chế đầy đủ đội ngũ CBGV-NV:

+ Hiện tại có 17 người (trong đó BGH: 02; giáo viên: 09 ; nhân viên: 6).

+ Trình độ chuyên môn của giáo viên (GV): 9 GV đạt chuẩn, 01 GV đạt trên chuẩn.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đoàn kết nhất trí, đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, nhiệt tình, năng nổ chấp hành tốt các chính sách của Đảng và Nhà nước. Thực hiện tốt các cuộc vận động do ngành và địa phương phát động. Trong chuyên môn, GV đã từng bước thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy, lấy học sinh làm trung tâm, hàng năm đều có giáo viên dạy giỏi cấp huyện.

- Phong trào thi đua giảng dạy, học tập trong trường ngày càng sôi nổi, đi vào chiều sâu. Hằng năm đều có học sinh giỏi cấp Huyện.

- Các đoàn thể trong nhà trường hoạt động theo đúng điều lệ trường THCS. Các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh  niên, Đội thiếu niên hoạt động tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Riêng chi bộ của trường luôn đạt trong sạch vững mạnh.

- Có sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo trong việc xây dựng trường.

- Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh, nhu cầu giáo dục chất lượng cao ngày càng tăng.

II.2. Khó khăn

- Tổ chức quản lí của Ban lãnh đạo:

+ Chưa chủ động tuyển chọn được nhiều CBGV-CNV có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.

+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất.

+ Chưa huy động được nhiều nguồn lực chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.

- Đội ngũ giáo viên, nhân viên, lao động: Đội ngũ giáo viên trẻ, nên kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế. 30% giáo viên cao tuổi , có kinh nghiệm giảng dạy nhưng ứng dụng công nghệ thông tin và các phương pháp mới còn chậm và hạn chế. Nhiều giáo viên còn dạy trái ban nên phần nào cũng ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Một số ít CBGV-CNV thực sự chưa nhiệt tình, chưa đầu tư vào bài dạy nên chất lượng mũi nhọn đạt chưa cao.

- Chất lượng học sinh: Một số học sinh chưa thực sự chăm học, ý thức học tập, rèn luyện chưa cao, động cơ học tập chưa rõ ràng.

- Cơ sở vật chất: Phòng học và các trang thiết bị tương đối đầy đủ phục vụ tốt cho công tác dạy và học của nhà trường đạt hiệu quả. Nhà trường còn thiếu các trang thiết bị cho   phòng chức năng ( Phòng Âm nhạc, Tiếng Anh)

- Các trò chơi điện tử, hệ thống mạng xã hội đang xâm nhập vào các nhà trường, bạo lực học đường đang xẩy ra tại các cơ sở giáo dục.

- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và sự phát triển của xã hội.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

III.1. QUY MÔ PHÁT TRIỂN NHỮNG NĂM TIẾP THEO

1. Số lớp, học sinh

1.1. Năm học 2015 – 2016

 Tổng sô sớp:  4 lớp  với 132 học sinh

Cụ thể chia ra theo khối lớp:

- Khối 6: 1 lớp = 40 HS;  - Khối 7: 1 lớp = 34 HS

- Khối 8: 1 lớp = 22 HS; - Khối 9: 1 lớp = 36 HS

1.2. Năm học 2016 – 2017

 Tổng số lớp: 5 lớp = 139 HS = 100% kế hoạch.

Cụ thể chia ra theo khối lớp:

-          Khối 6: 2 lớp = 43 HS;          -  Khối 7: 1 lớp = 40 HS

-     Khối 8: 1 lớp = 34 HS;          - Khối 9: 1 lớp = 22 HS

1.3. Năm học 2017 – 2018

Tổng số lớp: 5 lớp = 151HS = 100% kế hoạch.

Cụ thể chia ra theo khối lớp:

-          Khối 6: 1 lớp = 34 HS;          -  Khối 7: 2 lớp = 43 HS

-     Khối 8: 1 lớp = 40 HS;          - Khối 9: 1 lớp = 34 HS

1.4. Năm học 2018 – 2019

Tổng số lớp: 5 lớp = 156 HS = 100% kế hoạch.

Cụ thể chia ra theo khối lớp:

-          Khối 6: 1 lớp = 39 HS;          -  Khối 7: 1 lớp = 34 HS

-     Khối 8: 2 lớp = 43 HS;          - Khối 9: 1 lớp = 40 HS

1.5. Năm học 2019 – 2020

Tổng số lớp: 5 lớp = 155 HS = 100% kế hoạch.

Cụ thể chia ra theo khối lớp:

-          Khối 6: 1 lớp = 35 HS;          -  Khối 7: 1 lớp = 39 HS

-     Khối 8: 1 lớp = 34 HS;          - Khối 9: 2 lớp = 43 HS

2. Đội ngũ CBGV,NV,LĐ

2.1. Năm học 2015 – 2016

- Tổng số CB, GV, NV: 17Quản lý: 2; GV: 9; Nhân viên: 6).

2.2. Năm học 2016 – 2017

- Tổng số CB, GV, NV: 17 (Quản lý: 2; Giáo viên: 11; Nhân viên: 4).

2.3. Năm học 2017 – 2018

     - Tổng số CB, GV, NV: 17 (Quản lý: 2; Giáo viên: 12; Nhân viên: 3).

2.4. Năm học 2018 – 2019

     - Tổng số CB, GV, NV: 16 (Quản lý: 2; Giáo viên: 11; Nhân viên: 3).

2.5. Năm học 2019 – 2020

     - Tổng số CB, GV, NV: 16 (Quản lý: 2; Giáo viên: 11; Nhân viên: 3).

3. CSVC, trang thiết bị

- Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và các hoạt động giáo dục.

- Có đầy đủ phòng học, phòng bộ môn, khu phục vụ học tập, khu văn phòng… theo quy định tại Điều lệ trường trung học.

- Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.

- Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp” ở mức độ cao.

* Cụ thể như sau:

3.1. Năm học 2015 – 2016

- Tổng số phòng: 19

+ Phòng học: 5

+ Phòng bộ môn, chức năng: 5

+ Phòng quản lý, hành chính: 3

+ Phòng khác: 6

* Tỷ lệ phòng học được kiên cố hóa: 100%.

- Bàn ghế:

+ Bàn ghế GV: 8 bộ

+ Bàn ghế HS (2 chỗ): 70 bộ

* Tỷ lệ đạt chuẩn theo từng cấp học: 100%.

- Trang thiết bị tối thiểu:       4 bộ

* Tỷ lệ đáp ứng theo nhu cầu thực tế: 70%.

3.2. Năm học 2016 – 2017

- Tổng số phòng: 19

+ Phòng học: 5

+ Phòng bộ môn, chức năng: 5

+ Phòng quản lý, hành chính: 3

+ Phòng khác: 6

* Tỷ lệ phòng học được kiên cố hóa: 100%.

- Bàn ghế:

+ Bàn ghế GV: 8 bộ

+ Bàn ghế HS (2 chỗ): 70 bộ

* Tỷ lệ đạt chuẩn theo từng cấp học: 100%.

- Trang thiết bị tối thiểu:       4 bộ

* Tỷ lệ đáp ứng theo nhu cầu thực tế: 70%.

3.3. Năm học 2017 – 2018

- Tổng số phòng: 19

+ Phòng học: 5

+ Phòng bộ môn, chức năng: 5

+ Phòng quản lý, hành chính: 3

+ Phòng khác: 6

* Tỷ lệ phòng học được kiên cố hóa: 100%.

- Bàn ghế:

+ Bàn ghế GV: 8 bộ

+ Bàn ghế HS (2 chỗ): 80 bộ

* Tỷ lệ đạt chuẩn theo từng cấp học: 100%.

- Trang thiết bị tối thiểu:       4 bộ

* Tỷ lệ đáp ứng theo nhu cầu thực tế: 65%.

3.4. Năm học 2018 – 2019

- Tổng số phòng: 19

+ Phòng học: 5

+ Phòng bộ môn, chức năng: 6

+ Phòng quản lý, hành chính: 3

+ Phòng khác: 5

* Tỷ lệ phòng học được kiên cố hóa: 100%.

- Bàn ghế:

+ Bàn ghế GV: 8 bộ

+ Bàn ghế HS (2 chỗ): 100 bộ

* Tỷ lệ đạt chuẩn theo từng cấp học: 100%.

- Trang thiết bị tối thiểu:       4 bộ

* Tỷ lệ đáp ứng theo nhu cầu thực tế: 60%.

3.5. Năm học 2019 – 2020

- Tổng số phòng: 19

+ Phòng học: 5

+ Phòng bộ môn, chức năng: 6

+ Phòng quản lý, hành chính: 3

+ Phòng khác: 5

* Tỷ lệ phòng học được kiên cố hóa: 100%.

- Bàn ghế:

+ Bàn ghế GV: 8 bộ

+ Bàn ghế HS (2 chỗ): 100 bộ

* Tỷ lệ đạt chuẩn theo từng cấp học: 100%.

- Trang thiết bị tối thiểu:       4 bộ

* Tỷ lệ đáp ứng theo nhu cầu thực tế: 50%.

III.2. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với xu thế phát triển của ngành và của toàn xã hội.

1. Học sinh hàng năm

1.1. Tỷ lệ chuyển lớp và tốt nghiệp dự kiến trong các năm học:

Năm học

Chuyển lớp

Tốt nghiệp

Ghi chú

2015 - 2016

95/95= 99%

36/36= 100%

 

2016 - 2017

155/157= 98,7%

22/22 = 100%

Ôn luyện sau hè: 2, xét đạt 2/2

2017 - 2018

115/117= 98,7%

43/34 = 100%

Ôn luyện sau hè: 2, xét đạt 2/2

2018 - 2019

115/116= 99,1%

40/40= 100%

Ôn luyện sau hè: 1, xét đạt 1/1

2019 - 2020

109/112= 97,3%

43/43 = 100%

Ôn luyện sau hè: 3, xét đạt 3/3

 

 

 

 

1.2. Chất lượng giáo dục dự kiến kế hoạch

a) Học lực:

+ Xếp loại giỏi đạt từ 8 % trở lên

+ Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên

Không có Học sinh Yếu Kém

b) Hạnh kiểm:

+ Xếp loại khá, tốt đạt từ 90% trở lên

+ Xếp loại Trung bình không quá 2%

+ Học sinh được trang bị các kĩ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.

1.3. Các chỉ tiêu khác

- Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học sinh tích cực’’ Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.

- Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa phương.

2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên

- Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, công nhân viên(CBGV-CNV) về giáo dục, từ đó từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu đạt trên 70 % giáo viên đạt trên chuẩn.

- Học tập nâng cao trình độ, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. Tất cả cán bộ giáo viên đều sử dụng thành thạo máy vi tính, internet. Thường xuyên khai thác trên mạng những thông tin cập nhật hàng ngày phục vụ thiết thực cho bài giảng đạt hiệu quả. Tổ công nghệ thông tin khai thác các phần mềm giảng dạy và phần mềm quản lý để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

- Cụ thể như sau:

* Năm học 2015 – 2016

     + 100% đạt chuẩn trở lên (Trong đó trên chuẩn: 8/17 = 47,1%)

* Năm học 2016 – 2017

     + 100% đạt chuẩn trở lên (Trong đó trên chuẩn: 9/17 = 52.9%)

* Năm học 2017 – 2018

     + 100% đạt chuẩn trở lên (Trong đó trên chuẩn: 11/17 = 64.7%)

* Năm học 2018 – 2019

     + 100% đạt chuẩn trở lên (Trong đó trên chuẩn: 12/16 = 75%)

* Năm học 2019 – 2020

     + 100% đạt chuẩn trở lên (Trong đó trên chuẩn: 12/16 = 75%)

III.3. GIẢI PHÁP

1. Duy trì sĩ số, đảm bảo quy mô trường lớp, HS

- Làm tốt công tác phổ cập giáo dục, phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể để vận động học sinh ra lớp.

- Tham mưu với lãnh đạo địa phương để tổ chức tuyên truyền đến người dân nâng cao nhận thức về công tác giáo dục.

- Tổ chức tốt công tác dạy và học, nâng cao uy tín trong công tác giáo dục của nhà trường.

- Thường xuyên tổ chức các hoạt động thu hút được học sinh, làm tốt công tác truyền thông giáo dục.

2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lí thuyết với thực tiễn, giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

- Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn.

3. Xây dựng và phát triển đội ngũ

3.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Xây dựng đội ngũ đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Người phụ trách: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn.

3.2. Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí, giảng dạy. Góp phần nâng cao chất lượng quản lí, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc.

Người phụ trách: Hiệu trưởng, cán bộ CNTT.

4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục

4.1. Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

Người phụ trách: Phó hiệu trưởng; kế toán, nhân viên thiết bị.

4.2. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho CBGV- CNV.

- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.

+ Nguồn lực tài chính:

- Ngân sách Nhà nước

- Ngoài ngân sách (phụ huynh học sinh, các nhà hảo tâm...)

+ Nguồn lực vật chất:

- Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.

- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy -học.

- Người phụ trách: HT, PHT, BCH Công đoàn, Ban đại diện Cha mẹ học sinh (CMHS).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Phổ biến kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể CBGV-CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

 

 2. Tổ chức

Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

 

 3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược

- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 – 2017: là thời gian để CBGV-CNV và học sinh tích cực chuẩn bị cho việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2017 - 2020: là thời gian tiến hành công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo TT 47/2012/TT – BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các thông tư điều chỉnh của Bộ GD&ĐT

- Giai đoạn 3: Từ năm 2020 -2025: là thời gian tiếp tục xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ cao hơn.

 

 4. Đối với Hiệu trưởng

- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CBGV-CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

- Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hàng năm theo Thông tư 42/2012/TT- BGDĐT ngày 23/11/2012.

 

 5. Đối với Phó Hiệu trưởng

- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

- Tập trung tốt nhất cho việc xây dựng đội ngũ cốt cán chuyên môn, nâng cao chất lượng giáo dục sao cho năm sau cao hơn năm trước.

 6. Đối với tổ trưởng chuyên môn

- Theo nhiệm vụ được phân công giúp phó hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể trong tổ.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

 

 7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, công nhân viên

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.

Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường  THCS Quảng Thắng  giai đoạn 2015-2020 đề nghị toàn thể CBGV,NV nghiêm túc thực hiện. Kính đề nghị phòng GD&ĐT Hải Hà phê duyệt để nhà trường triển khai thực hiện đạt hiệu quả.

 

Nơi nhận:

-          Đảng ủy, HĐND, UBND xã (để b/c);

-          PGD&ĐT Hải Hà (để b/c);

-          Lưu VT.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Bùi Thị Hương

 

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT HẢI HÀ






PHÒNG GD&ĐT HẢI HÀ

TRƯỜNG THCS QUẢNG THẮNG

 

Số:      /KH-THCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      

       Quảng Thắng, ngày 16 tháng 10  năm 2018

KẾ HOẠCH

ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

GIAI ĐOẠN 2015-2020

 

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

I. Môi trường bên trong

         1. Đánh giá kết quả  năm học 2017-2018

          a. Đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên.

 

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

01

01

0

 

01

0

 

Phó hiệu trưởng

01

01

0

01

 

0

 

Giáo viên

11

7

02

04

06

0

 

Nhân viên

04

03

01

02

02

0

 

Cộng

17

12

3

07

10

0

 

            b. Học sinh.

 

Năm học 2017 - 2018

Ghi chú

Tổng số

151

 

- Khối lớp 6

34

 

- Khối lớp 7

43

 

- Khối lớp 8

40

 

- Khối lớp 9

34

 

Đối tượng chính sách

13

 

Tuyển mới

34

 

Tỷ lệ bình quân hs/lớp

 

 

Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi

100%

 

Tổng số HS/TN

100%

 

Tỷ lệ chuyển cấp

 100%

 

       c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

              + Diện tích trường: 10.086 m2

              + Phòng học thông thường : 05

              + Phòng thực hành: 02 ( Phòng Vật lý , C. Nghệ và phòng Sinh - Hóa)

+ Phòng thư viện: 02 (  44,8 m2), trong đó 01 phòng đọc dành cho học sinh và 01 phòng đọc dành cho giáo viên.

+ Phòng tin học: 01

+ Phòng kho  thiết bị: 02

+ Phòng Ytế: 01

+ Phòng Đoàn đội: 01

+ Nhà Hiệu bộ: 01

+ Sân chơi, bãi tập: 2576,5m2

          Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại 

         2. Tình hình  năm học 2018-2019

          a. Đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên.

 

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

01

01

0

 

01

0

 

Phó hiệu trưởng

01

01

0

01

 

0

 

Giáo viên

11

6

02

04

06

0

 

Nhân viên

03

03

01

01

02

0

 

Cộng

16

11

3

06

10

0

 

            b. Học sinh.

 

Năm học 2018 - 2019

HS dân tộc

Tổng số

154

61

- Khối lớp 6

39

16

- Khối lớp 7

35

17

- Khối lớp 8

42

16

- Khối lớp 9

38

12

Đối tượng chính sách

16

 

Tuyển mới

39

 

Tỷ lệ bình quân hs/lớp

 30

 

           3. Điểm mạnh, điểm yếu:

a. Điểm mạnh

- Ban Giám hiệu là một tập thể đoàn kết. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết biết phát huy dân chủ trong trường học. Được sự tin tưởng quý mến của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.

- Đội ngũ giáo viên là một tập thể đoàn kết,  luôn nhiệt tình trong công việc, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều giáo viên có triển vọng tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt. Phần lớn đội ngũ có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm cao.

- Chất lượng giáo dục đại trà từng bước ổn định, nâng cao chất lượng qua từng năm học.

- Sau nhiều năm hoạt động nhà trường đã thu được những kinh nghiệm về công tác quản lý, các nề nếp đã đi vào ổn định. Cảnh quan nhà trường đảm bảo “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”, thu hút PH và HS trên địa bàn tin tưởng gửi con em vào học tại trường.

b. Điểm yếu

- Tay nghề của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, đội ngũ giáo viên trẻ mới vào nghề, cần phải có thời gian rèn luyện để nâng cao tay nghề, bên cạnh đó còn một số ít giáo viên chưa đầu tư nhiều cho chuyên môn nghiệp vụ, ngại đổi mới.

- Chất lượng học sinh giỏi bộ môn chưa đồng đều. Tỷ lệ học sinh đạt giải cấp tỉnh thấp

         II. Môi trường bên ngoài:

1. Thời cơ:

- Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục.

- Trường luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ chỉ đạo sâu sát của Đảng ủy, chính quyền địa phương, đặc biệt là của UBND xã Quảng Thắng và Phòng GD&ĐT Hải Hà.

 - Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá, tốt.

       - Yêu cầu về chất lượng giáo dục của học sinh và phụ huynh học sinh ngày càng cao. Phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của con em và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho con em được học tập.

- Trong những năm học gần đây các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường.

- Cơ sở vật chất ngày càng được củng cố, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cho công tác dạy và học ngày càng có hiệu quả.  

          2. Thách thức:

- Trong thời kỳ hội nhập và phát triển yêu cầu đòi hỏi của xã hội cũng như của gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục, đó là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hội nhập quốc tế.

- Chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý phải đáp ứng tốt các yêu cầu đổi mới giáo dục. Cần có sự bứt phá vươn lên, sự cạnh tranh về chất lượng giáo dục giữa các trường trong khu vực. Từng bước khẳng định thương hiệu của nhà trường.

 - Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

     3.Xác định các vấn đề ưu tiên.

- Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Ứng dụng CNTT trong dạy - học và công tác quản lý.

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.

III. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được trong thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015-2020.

1. Mặt đạt được:

- Nhà trường đã xây dựng được một đội ngũ Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt.

- Giúp học sinh tạo dựng được động cơ, thái độ học tập tốt, chủ động và tự tin trong học tập, có kỉ cương và nề nếp, biết hợp tác và tôn trọng mọi người.

- 100% Cán bộ - Giáo viên – Nhân viên đều có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, có nhiều giáo viên tích cực tham gia học tập, tự học.

- Giáo viên tích cực đổi mới quản lý lớp học bằng biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực.

+ Nguyên nhân khách quan:

- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của    Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hà, của lãnh đạo địa phương trong công tác xây dựng đội ngũ của nhà trường.

- Xã hội phát triển đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.

+ Nguyên nhân chủ quan:

- Nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên về năng lực và phẩm chất.

- Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường nhiệt tình, tích cực trong công tác xây dựng động cơ, thái độ học tập và nề nếp, kỉ luật của học sinh.

- Tập thể nhà trường luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng môi trường thân thiện – học sinh tích cực và công tác giáo dục đạo đức, kỉ luật cho học sinh.

2. Mặt chưa đạt được:

- Các trang thiết bị, đồ dùng dạy học (đồ dùng thiết bị thí nghiệm) còn hạn chế; chưa đủ phòng học bộ môn, phòng chức năng.

- Kết quả học tập của học sinh không đồng đều, còn có nhiều học sinh có  ý thức học tập chưa tích cực.

 - Học sinh là người dân tộc thiểu số chiếm 40% , lực học của các em còn yếu, tiếp thu chậm

+  Nguyên nhân khách quan:

- Kinh phí đầu tư xây dựng không có.

- Việc xã hội hóa giáo dục năm học 2017 -2018 có thực hiện xong kết quả chưa cao.

+ Nguyên nhân chủ quan:

- Cán bộ GV còn một số chưa năng động đổi mới phương pháp dạy học còn hạn chế.

- Một số ít học sinh có ý thức học tập kém và chưa có ý thức hợp tác với giáo viên trong quá trình học tập.

- Một số gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, phó mặc cho nhà trường

 3. Các vấn đề cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo:

          - Tiếp tục xây dựng kỷ cương, nền nếp nhà trường, thực hiện theo hướng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

          - Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên. Ưu tiên xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, CBQL có chất lượng cao, có bản lĩnh chính trị đạo đức vững vàng,  đồng thời coi trọng xây dựng đội ngũ nhân viên về ý thức và năng lực chuyên môn phục vụ dạy học, giáo dục, quản lí nhà trường.

- Đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục THCS. Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

- Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học và công tác quản lý.

- Xây dựng các quan hệ  giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội, tạo mối quan hệ chặt chẽ, phối hợp hành động đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý, giáo dục học sinh.

- Thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục, áp dụng các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia vào việc đánh giá hoạt động dạy học, giáo dục và quản lý nhà trường.

B. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

I. SỨ MỆNH:

"Tạo dựng được môi trường học tập và rèn luyện có dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân". Làm cho mọi học sinh đều thấy rằng: “ Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”

II. TẦM NHÌN

Đến năm 2020 Trường THCS Quảng Thắng sẽ phấn đấu đầy đủ về cơ sở vật chất; chất lượng dạy và học được nâng , duy trì công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia và đạt chuẩn chất lượng giáo dục giai đoạn 2

         III. GIÁ TRỊ CỐT LÕI

- Tính đoàn kết.

- Tinh thần trách nhiệm.

- Lòng tự trọng.

- Tính trung thực.

- Lòng nhân ái.

- Sự hợp tác.

- Tính sáng tạo.

- Khát vọng vươn lên.

IV. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại. Phấn đấu đến 2020 xây dựng trường THCS Quảng Thắng “An toàn-Thân thiện-Chất lượng-Hiệu quả”.

C. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

I. Mục tiêu chung:

- Nâng cao chất lượng đội ngũ CB – GV – NV đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

- Huy động nguồn lực để phát triển tốt nhà trường. Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị.

- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và khu vực.

- Trường được công nhận lại  kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.

- Trường đạt chuẩn quốc gia ( Công nhận lại)

II. Mục tiêu cụ thể:

- Mục tiêu ngắn hạn: Năm học 2018-2019, Trường THCS Quảng Thắng duy trì công nhận đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1, duy trì công nhận  đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ III.

- Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2019, Trường THCS Quảng Thắng hoàn thành việc đầu tư  sửa chữa trang thiết bị dạy học, tu sửa cơ sở vật chất. Về cơ sở vật chất có đủ các phòng học, phòng  học bộ môn, khẳng định được chất lượng giáo dục. XD môi trường xanh, sạch, đẹp.

- Mục tiêu dài hạn:  Đến năm 2021- 2022, Trường THCS Quảng Thắng sát  nhập vào trường THCS Quảng Minh ( Sau khi xã Quảng Thắng được sát nhập xã Quảng Minh) đạt được các mục tiêu sau:

+ Cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại, xứng tầm trường đã đạt chuẩn Quốc gia.

+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao về uy tín và chất lượng giáo dục.

1. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:

Trong giai đoạn 2018-2020, nhà trường phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên như sau:

- Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo về chủng loại, đáp ứng  yêu cầu đổi mới.

         - Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%.

- 100 % giáo viên đạt trên chuẩn.

- 100% giáo viên đạt kết quả BDTX hàng năm từ khá trở lên.

- 100% giáo viên đạt trình độ Tin học và ngoại ngữ theo yêu cầu hiện nay.

- 100% nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2. Về học sinh:

Trong giai đoạn 2018-2020, nhà trường phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể về học sinh như sau:

a. Qui mô: Số lớp học: 13 lớp/13 phòng. Học 1 buổi/ngày 

- Số học sinh:  từ 400 đến 540  học sinh.

b. Chất lượng học tập:

- Trên 40-45 % học lực khá, giỏi (10% học lực giỏi).

- Tỷ lệ học sinh có học lực yếu, kém  dưới 1%.

- 100% học sinh tốt nghiệp THCS.

- Vào lớp 10 công lập: 90%.

- Thi học sinh giỏi cấp thành tỉnh  : Đạt 2-3 giải

c. Chất lượng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống:

- Chất lượng đạo đức: 100% học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt.

- Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động cộng đồng.

       3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học:

Trong giai đoạn 2017-2020, nhà trường phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học như sau:

- Sắp xếp phòng học, phòng làm việc, trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.

- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng bộ môn được trang bị nâng cấp đúng tiêu chuẩn theo hướng hiện đại. Tham mưa cho cấp trên trang bị thiết bị phòng Tiếng Anh

- 100% phòng học có đủ bàn ghế đạt chuẩn.

- Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”

D. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

I. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.

1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy:

- Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáp dục. Tổ chức giảng dạy đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương trình; xây dựng kế hoạch và các biện pháp chuyên môn gắn với yêu cầu thực hiện hiệu quả các cuộc vận động lớn của Đảng, của Nhà nước và của ngành.

- Nâng cao chất lượng giáo dục. Nâng cao chất lượng đào tạo, làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.

- Tăng cường kiểm tra giải quyết kịp thời các khó khăn về chuyên môn. Đảm bảo mỗi giáo viên đều có nhận thức đầy đủ về mục tiêu và yêu cầu trọng tâm các bài dạy và chương trình môn học.

- Phổ cập giáo dục và đạt được phổ cập bậc trung học và định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Thực hiện tốt nền nếp kỷ cương, tăng cường môi trường sư phạm, giáo dục thái độ, hành vi ứng xử thân thiện trong đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, học sinh.

2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh:

- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học với các hoạt động liên quan như xây dựng đội ngũ giáo viên, tăng cường CSVC, thiết bị dạy học. Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học thông qua bồi dưỡng giáo viên, xác định trọng tâm bài giảng, chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình, dự giờ trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, tổ chức hội thảo cấp trường và cấp quận.

- Tiếp tục thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh  theo định hướng phát triển năng lực nhằm thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Học sinh phải hiểu bài, biết tổng hợp kiến thức và có thể biểu đạt chính kiến của bản thân khi làm bài. Thực hiện tốt việc chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo về chương trình, kiểm tra đánh giá.

- Tích cực đổi mới nội dung phương pháp giáo dục, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học, xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

- Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, giảng dạy có chất lượng theo đúng chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. Tổ chức tốt công tác kiểm tra, thực hiện tốt quy chế chuyên môn trong việc tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại, xét duyệt học sinh.

II. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ.

1. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường:

- Xây dựng quy chế làm việc, nội quy cơ quan, quy chế dân chủ, tổ chức bộ máy, quy chế chi tiêu nội bộ... Dựa trên đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của  nhà nước và các văn bản có liên quan.

- Mạnh dạn đầu tư cho các hoạt động giáo dục có nội dung mới, mang tính đột phá.

- Duy trì tốt các hoạt động nền nếp, kỷ cương mang tính truyền thống.

2. Nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ:

- Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản; có phong cách sư phạm mẫu mực; đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với  nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có nhu cầu tiếp tục học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Quan tâm việc xây dựng đội ngũ cán bộ nguồn và kết nạp đảng viên mới.

III. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa.

- Lập kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường nhằm sửa chữa, nâng cấp và làm mới những phần cơ sở hạ tầng đã xuống cấp để phục vụ cho hoạt động dạy học được tốt hơn.

- Đầu tư kinh phí để mua sắm thêm một số trang thiết bị dạy học đã hỏng hoặc còn thiếu.

- Trồng, chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh, tạo cảnh quan đẹp cho nhà trường.

- Khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng và nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh.

IV. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin.

- Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng nguồn học liệu điện tử, thư viện điện tử…góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học.

- Xây dựng hệ thống quản lý và liên kết thông tin đồng bộ trong nhà trường, đảm bảo hiệu quả quản lý hành chính.

V. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục.

1. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục:

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

2. Huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục:

- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường:

+ Nguồn lực tài chính: Ngân sách Nhà nước, ngoài ngân sách (nguồn xã hội hóa giáo dục; các nguồn từ giảng dạy, phúc lợi của nhà trường...).

+ Nguồn lực vật chất: khai thác tối đa công năng của cơ sở vật chất của nhà trường (khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ; trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy -  học...) trên cơ sở đảm bảo tính hợp lý, tiết kiệm.

VI. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội, tăng cường giao lưu, hợp tác với các đơn vị giáo dục trên địa bàn.

- Xây dựng mối quan hệ gắn bó, chặt chẽ với ban đại diện cha mẹ học sinh theo đúng Điều lệ ban hành.

- Xây dựng mối quan hệ hợp tác, bình đẳng, khách quan với các ban ngành đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân địa phương.

- Thường xuyên lắng nghe, tiếp thu các ý kiến đóng góp, xây dựng của cộng đồng.

- Tăng cường các hoạt động giao lưu, hợp tác.

1. Trách nhiệm của Ban giám hiệu:

- Xây dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2015-2020.

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hịên các mục tiêu chiến lược đã đề ra.

- Tổ chức triển khai kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, cùng  Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.

- Cụ thể hóa chiến lược phát triển nhà trường trong kế hoạch từng năm học và chỉ đạo thực hiện.

- Hai năm một lần, rà soát đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, có điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương.

2. Trách nhiệm của tổ chuyên môn và các bộ phận trong nhà trường:

- Căn cứ kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo tuần, tháng, năm và từng đợt thi đua.

- Tổ chức và phân công lao động hợp lý dựa trên nguồn lực, khả năng và trách nhiệm của từng thành viên.

- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.

- Trong quá trình thực hiện cần thường xuyên phản hồi, đóng góp ý kiến với lãnh đạo nhà trường để có giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công việc.

3. Trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, nhân viên:

- Thực hiện kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch chung của nhà trường.

- Không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Phấn đấu trở thành giáo viên, nhân viên giỏi, mỗi CB-GV-NV phải là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.

- Phát huy tinh thần vượt khó vươn lên, luôn có khát vọng được đóng góp sức mình vào sự phát triển của nhà trường.

        4. Trách nhiệm của học sinh:

- Ra sức học tập, rèn luyện bản thân vượt khó, vươn lên trong cuộc sống.

- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn thể, rèn kỹ năng sống, để sau này ra trường có vốn sống cần thiết cho mình và là người công dân tốt.

5. Trách nhiệm của ban đại diện cha mẹ học sinh và phụ huynh học sinh:

- Phối hợp với nhà trường, giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cơ bản trong hệ thống các giá trị trong chiến lược đã vạch ra.

- Luôn có những ý kiến tham mưu,đóng góp, giúp đỡ và ủng hộ nhà trường về mọi mặt. Cùng nhà trường hoàn thành các mục tiêu chủ yếu của chiến lược.

E. KẾT LUẬN

Kế hoạch điều chỉnh chiến lược nhằm định hướng cho quá trình xây dựng và phát triển  nhà trường trong thời gian 2 năm tới; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm.

Kế hoạch điều chỉnh chiến lược để phù hợp với tình hình phát triển của địa phương mà còn thể hiện sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường trong việc xây dựng nhà trường luôn xứng đáng với niềm tin của nhân dân, học sinh đáp ứng ngày một tốt hơn các yêu cầu trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Trên đây là kế hoạch điều chỉnh “Chiến lược phát triển trường THCS Quảng Thắng  giai đoạn 2015-2020”./.

 

    Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT  Hải Hà(b/c);

- UBND xã Quảng Thắng (b/c)

- Chuyên môn trường, C Đ, các tổ c/m(t/h)

      - Lưu VP.                                                                                         

            HIỆU TRƯỞNG

 

 

     

Nguyễn Thị Điệp