2. Phát triển mạng lưới trường, lớp; tăng tỷ lệ huy động trẻ
2.1. Phát triển mạng lưới nhóm, lớp
- Tổng số nhóm trẻ: 02 nhóm:
* Tổng số lớp mẫu giáo:
06 lớp
+ Lớp 3 - 4 tuổi: 01 lớp
+ Lớp 4 - 5 tuổi: 03 lớp
+ Lớp 5 - 6 tuổi: 02 lớp
2.2.
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp và tổ chức nhóm lớp.
* Tỷ lệ huy động trẻ ra nhóm, lớp.
- Tỷ lệ trẻ 24 - 36
tháng tuổi ra lớp so với kế hoạch: 54/54 = 100%;
- Tỷ lệ trẻ 3 - 5 tuổi
ra lớp so với kế hoạch: 182/182 = 100%;
* Tổ chức nhóm lớp:
- Điểm trung Tâm: + 01
nhóm trẻ 24 - 36 tháng tuổi = 30 cháu
+ 01 lớp 3 - 4 tuổi = 27 cháu
+ 01 lớp 4 - 5 tuổi A = 32 cháu
+ 01 lớp 5 - 6 tuổi A = 33 cháu.
+ 01 lớp 5 - 6 tuổi B = 27 cháu
+ Lớp 4 – 5 tuổi C
ghép = 32 cháu
-
Điểm khu B: + Lớp 4 - 5 tuổi B
ghép = 31 cháu.
+ 01 nhóm trẻ 24- 36 tháng
tuổi = 24 cháu.
3. Củng
cố nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
- Tiếp tục duy
trì chất lượng phổ cập giáo dục mầm non đã đạt được trong năm 2017.
- Huy động trẻ 5
tuổi ra lớp là 60/60 cháu = 100%. Trong đó trẻ đang học tại trường là 54 cháu
(trẻ 5T có khẩu tại xã học nơi khác là 03 cháu). Trẻ nơi khác đến học nhờ 05
cháu.
- Cập
nhật trẻ sinh hàng năm vào sổ phổ cập, phiếu điều tra hộ gia đình, phần mềm phổ
cập giáo dục - chống mù chữ.
4. Triển khai có hiệu quả công tác
kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường chuẩn mầm non đạt
chuẩn Quốc gia.
- Kiện toàn
lại Hội đồng tự đánh giá năm học 2019- 2020, phân công trách nhiệm cụ thể cho
từng thành viên phụ trách các tiêu chuẩn.
-
Thực hiện công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, triển khai công
tác tự đánh giá của nhà trường theo Thông tư 19/2018/ TT-BGDĐT, ngày 22/08/2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Nhà trường tăng cường kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi để đảm bảo nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục.
-
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm định chất lượng
giáo dục.
-
Trong quá trình tự đánh giá lưu trữ hồ sơ, thu thập minh chứng đồng thời có kế
haochj cải tiến chất lượng cụ thể, xác định rõ thời gian hoàn thành để có kế
hoạch đăng ký việc đánh giá, đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
5.
Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ:
5.1. Đảm bảo
an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
100% trẻ đến
trường phải được an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần.
100% các nhóm lớp phải đảm bảo an toàn toàn diện
(tinh thần và thể chất) cho trẻ theo thông tư số: 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016
của Bộ y tế-Bộ GD&ĐT và thông tư số 13 /2010/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4
năm 2010 Ban
hành Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích
trong cơ sở giáo dục mầm non.
- 8/8 nhóm lớp có mô
hình hướng dẫn trẻ rửa tay bằng xà phòng
và dưới vòi nước chảy.
5.2. Nâng cao chất lượng công tác
nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
- Thực hiện tốt kế hoạch năm học và chỉ đạo các
lớp thực hiện tốt chương trình phòng chống suy dinh dưỡng.
100% trẻ đến lớp được cân, đo 03 tháng 01 lần,
theo dõi sức khỏe của trẻ trên biểu đồ tăng trưởng; kết hợp với trạm y tế xã
khám sức khỏe 2 lần/năm học cho 100% các cháu đến trường.
- Về
cân nặng:
+ Cân nặng bình thường: 230/236 cháu =
97,45 %
+ Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 06/236
cháu = 2,54 %
- Về
chiều cao:
+ Chiều cao bình thường: 230/236 cháu =
97,45 %
+ Suy dinh dưỡng thấp còi: 06/236 cháu
= 2,54 %
* Cụ thể thực hiện từng lớp như sau:
TT
|
Tên lớp
|
Tổng số trẻ
|
Cân nặng bình thường
|
Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân
|
Chiều cao bình thường
|
Suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
24 - 36T A
|
30
|
30
|
100
|
0
|
0
|
28
|
93
|
2
|
7
|
2
|
24- 36T B
|
24
|
23
|
96
|
1
|
4
|
23
|
96
|
1
|
4
|
3
|
3 tuổi
|
27
|
26
|
96
|
1
|
4
|
26
|
96
|
1
|
4
|
4
|
4 tuổi A
|
32
|
31
|
97
|
1
|
3
|
31
|
97
|
1
|
3
|
5
|
4 tuổi B
|
31
|
30
|
97
|
1
|
3
|
31
|
97
|
1
|
3
|
6
|
4 tuổi C
|
32
|
30
|
94
|
2
|
6
|
30
|
94
|
1
|
6
|
7
|
5 tuổi A
|
33
|
33
|
100
|
0
|
0
|
33
|
100
|
0
|
0,00
|
8
|
5 tuổi B
|
27
|
27
|
100
|
0
|
0
|
27
|
100
|
0
|
0,00
|
Cộng
|
236
|
230
|
97.5
|
6
|
3,0
|
229
|
97
|
7
|
3,0
|
Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân 3,0%, suy dinh dưỡng thể thấp còi 3,0% so với đầu năm học.
+ 100% các cháu được vệ sinh sạch sẽ, phòng chống
các bệnh về răng, mắt và phòng chống dịch cúm, phòng chống sốt xuất huyết, dịch
bệnh tay - chân - miệng, tiêm phòng đầy đủ.
- Huy động 8/8 nhóm, lớp ăn bán trú tại trường
- Xây dựng thực đơn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho
trẻ.
- Tính khẩu phần ăn và định lượng thức ăn chín cho
trẻ hàng ngày
- Có đủ hồ sơ sổ sách cho lớp bán trú và phân công
người theo dõi và ghi chép đầy đủ.
- Nhà trường hợp
đồng mua thực phẩm với công ty có địa chỉ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và ký cam kết rõ ràng nhằm cung cấp thực phẩm cho các lớp bán
trú, cải tạo lại vườn rau của bé.
- Thực hịên
đầy đủ các quy định về VSATTP, thực hiện đúng quy trình mua, chế biến, lưu mẫu
thức ăn tuyệt đối không để trẻ xảy ra tai nạn và ngộ độc thực phẩm tại trường.
- Sử dụng nguồn nước đạt yêu cầu theo thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày
12/5/2016 của Bộ y tế và Bộ GD&ĐT liên tịch Quy định
về công tác y tế trường học.
- Tuyên truyền và hướng dẫn trẻ rửa tay bằng
xà phòng (6 bước).
5.3. Đổi mới hoạt động chăm
sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
* Đối với học sinh:
- 100% cháu được học 2 buổi/ngày theo chương trình
Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Phấn đấu tỷ lệ chuyên cần đạt 222/232 cháu = 96%
- Cụ thể thực hiện từng
lớp như sau:
TT
|
Tên lớp
|
Tổng số trẻ
|
Bé chuyên cần
|
SL
|
%
|
1
|
24 - 36 A
|
30
|
28
|
93
|
2
|
24 - 36
|
24
|
22
|
92
|
3
|
3 tuổi
|
27
|
25
|
93
|
4
|
4 tuổi A
|
32
|
30
|
94
|
5
|
4 tuổi B
|
31
|
29
|
94
|
6
|
4 tuổi C
|
32
|
29
|
91
|
7
|
5 tuổi A
|
33
|
33
|
100
|
8
|
5 tuổi B
|
27
|
27
|
100
|
Cộng
|
291
|
281
|
96,56
|
- Các chỉ số đánh giá:
+ Đối với nhà trẻ: Đánh giá trẻ theo chỉ số:
Đạt: 52/54 cháu = 96%;
Chưa đạt: 2/54 cháu = 4%.
+ Đối với mẫu giáo 3
tuổi và 4 tuổi: Đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực và cuối chủ đề, đánh giá cuối năm học cụ thể:
Xếp loại chung: Đạt:
120/122 cháu = 98%
Chưa đạt: 2/122 cháu = 2,0%.
+ Đối với mẫu
giáo 5 - 6 tuổi: Đánh giá trẻ hàng ngày, đánh giá trẻ cuối chủ đề, đánh giá trẻ cuối năm
học, kết quả:
Đạt: 60/60 cháu
= 100% trẻ 5 tuổi đạt được 148/148 mục tiêu kế hoạch giáo dục năm học.