Chất lượng giáo dục 

BIỂU MẪU 01

(Kèm theo thông t­ư số 36/2017/TT-BGDDT ngày 28/12/2017

của Bộ Giáo Dục & Đào tạo)

 

Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: Phòng Giáo dục&Đào tạo Hải Hà.

Tên cơ sở Giáo dục: Tr­ường mầm non Quảng Thịnh

 

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non

Đầu năm học 2019 - 2020



 

STT

Nội dung

Nhà trẻ

Mu giáo

I

Chất lượng nuôi dưỡng CSGD trẻ dự kiến đạt được

Cân nặng BT: 46/51 = 90,2%

Suy DD nhẹ cân: 5/51 = 9,8 %

Chiều cao BT: 47/51 = 92,2%

Thể thấp còi: 4/51 = 7,8 %

Cân nặng BT: 166/176 = 94,3%

Suy DD nhẹ cân: 10/176 = 5,7 %       

Chiều cao BT: 169/176 = 96%

Thể thấp còi:   7/176 = 4 %

II

Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện

- Nhà trường đã tập trung triển khai thực hiện có chất lượng chương trình GDMN theo thông tư 28/2016/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 02/02 nhóm trẻ = 100%

Nhà trường đã tập trung triển khai thực hiện có chất lượng chương trình GDMN theo thông tư 28/2016/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 06/06 lớp = 100%

III

Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển

50/50 cháu được đánh giá theo 14 chỉ số.

 

Thực hiện theo dõi, đánh giá trẻ hàng ngày, đánh giá trẻ cuối chủ đề và đánh giá trẻ cuối độ tuổi.

 

IV

Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở trường

- Nhà trường quản lý tốt chất lượng bữa ăn bán trú, huy động các nguồn lực từ các bậc phụ huynh để nâng cao chất  lượng bữa ăn bán trú cho trẻ. Nhà trường xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ. Nhà trường có các giải pháp chỉ đạo giáo viên và chuyên môn quan tâm trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo  phì.  Xây dựng thực đơn và tính khẩu phần ăn cho trẻ trên phần mềm hệ thống Quản lý Giáo dục MN theo quy định, đảm bảo dinh dưỡng phù hợp với nhóm tuổi và điều kiện thực tiễn của nhà trường. 

- Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh “giáo  dục  trẻ  rửa  tay  bằng  xà phòng”, vệ sinh răng miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ thành nền nếp thói quen tốt,  hành vi văn minh của trẻ trong nhà trường và gia đình.

- Phối hợp với trạm y tế xã có biện pháp phòng chống các dịch bệnh Vệ sinh môi trường, vệ sinh dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi. Chủ động phòng chống dịch bệnh. 100% trẻ được giáo dục vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, vệ sinh răng miệng..

- Nhà trường quản lý tốt chất lượng bữa ăn bán trú, huy động các nguồn  lực từ các bậc phụ huynh để nâng cao chất  lượng bữa ăn bán trú cho trẻ. Nhà trường xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ, Nhà trường có các giải pháp chỉ đạo giáo viên và chuyên môn quan tâm trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo  phì.  Xây dựng thực đơn và tính khẩu phần ăn cho trẻ trên phần mềm hệ thống Quản lý Giáo dục MN theo quy định, đảm bảo dinh dưỡng phù hợp với nhóm tuổi và điều kiện thực tiễn của nhà trường. 

- Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh “giáo  dục  trẻ  rửa  tay  bằng  xà phòng”, vệ sinh răng miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ thành nền nếp thói quen tốt,  hành vi văn minh của trẻ trong nhà trường và gia đình.

- Phối hợp với trạm y tế xã có biện pháp phòng chống các dịch bệnh, vệ sinh môi trường, vệ sinh dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi. Chủ động phòng chống dịch bệnh. 100% trẻ được giáo dục vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, vệ sinh răng miệng, đưa nội dung giáo dục về công tác phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai trong trường.

 

 

Quảng Thịnh, ngày, 10  tháng 10 năm 2019

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lê Thị Tâm

            BIỂU MẪU 02

(Kèm theo thông t­ư số 36/2017/TT-BGDDT ngày 28/12/2017

của Bộ Giáo Dục & Đào tạo)

 

Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: Phòng Giáo dục&Đào tạo Hải Hà.

Tên cơ sở Giáo dục: Tr­ường mầm non Quảng Thịnh

 

THÔNG BÁO

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế

Đầu năm học 2019 - 2020



 

 

 


STT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

227

 

 

51

 48

68

60

1

Số trẻ em nhóm ghép

 

 

 

 

 

 

 

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày

 

 

 

 

 

 

 

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

227

 

 

51

 48

68

60

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập

 

 

 

 

 

 

 

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

 

 

 

 

 

 

 

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

227

 

 

51

 48

68

60

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

227

 

 

51

 48

68

60

V

Kết quả phát triển SK của trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

1

Số trẻ cân nặng bình thường

 225

 

 

46

45

65

55

2

Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

6

 

 

5

3

3

5

3

Số trẻ có chiều cao bình thường

220

 

 

47

 47

68

 56

4

Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

11

 

 

4

1

0

4

5

Số trẻ thừa cân béo phì

 

 

 

0

 

 

 

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

227

 

 

51

 48

68

60

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

 

 

 

51

 

 

 

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

 

 

 

 

 48

68

60

 

 

Quảng Thịnh, ngày, 10  tháng  10  năm 2019

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lê Thị Tâm