Chất lượng giáo dục 

 

CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2019-2020

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý; tăng cường ứng dụng CNTT và cải cách hành chính trong quản lý giáo dục mầm non

- Xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử, triển khai đến 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

- 100% các bộ phận, tổ được kiểm tra công tác nghiệp vụ theo nội dung chuyên đề, chú trong công tác kiểm tra đột xuất.

- 100% cán bộ quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, 80% giáo viên  ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn giảng, lưu trữ hồ sơ, sổ sách.

- 100% phụ huynh được lấy ý kiến đánh giá về sự hài lòng của cha mẹ trẻ đối với dịch vụ giáo dục của nhà trường.

- Cập nhật thường xuyên, sử dụng khai thác hiệu quả các phần mềm đã được trang cấp: cổng thông tin điện tử http://pgdhaiha.edu.vn/c0phuhai/default.aspx; phần mềm phổ cập http://pcgd.moet.gov.vn;  Phần mềm Epmis; Smas...

 - Nhà trường phấn đấu nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính, nâng cao nâng cao mức độ hài lòng của người dân và cha mẹ trẻ đối với dịch vụ.

2. Phát triển mạng lưới trường, lớp; tăng tỷ lệ huy động trẻ

2.1. Chỉ tiêu phát triển mạng lưới nhóm, lớp

- Kế hoạch giao:  Tổng số nhóm, lớp: 09 nhóm, lớp. Trong đó: Nhóm trẻ: 03; Mẫu giáo: 06

Cụ thể:

+ Nhóm trẻ 24-36 tháng: 03 nhóm = 55 cháu

+ Lớp mẫu giáo 3 tuổi : 02 lớp = 60 cháu

+ Lớp mẫu giáo 4 tuổi: 02 lớp = 62 cháu

+ Lớp mẫu giáo 5 tuổi: 02 lớp = 59 cháu

- Thực hiện:  Tổng số nhóm, lớp: 9/9  = 100 % kế hoạch Trong đó: Nhóm trẻ: 03; Mẫu giáo: 06

Cụ thể:

+ 03 nhóm trẻ 24-36 tháng: 50/55 = 90,9% so với kế hoạch  (9,1 % so với kế hoạch giao)

+ 02 lớp mẫu giáo 3 tuổi: 59/60= 98,3%  so với kế hoạch  ( thiếu 1,7 % so với kế hoạch giao)

+ 02 ớp mẫu giáo 4 tuổi: 68/62 = 109,7% so với kế hoạch  ( vượt 9,7 % so với kế hoạch giao)

+ 02 lớp mẫu giáo 5 tuổi: 58/59 = 98,3% so với kế hoạch  ( thiếu 1,7 % so với kế hoạch giao do 01 cháu xin chuyển về Cẩm Phả)

3. Củng cố nâng cao chất lượng phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi:

- Huy động trẻ 5 tuổi trên địa bàn xã ra trường lớp là: 60/60 cháu = 100 %

- Tiếp tục duy trì kết quả PCGDMNCTENT năm 2018 và phấn đấu năm 2019 đạt chuẩn phổ cập giáo dục cho trẻ năm tuổi.

- Hoàn thiện việc cập nhật dữ liệu năm 2019 trên phần mềm phổ cập giáo dục  xóa mù chữ; thực hiện nghiêm túc quy trình công nhận tại đơn vị xã; chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo quy định.

4. Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục mầm non

- Tiếp tục thực hiện Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.

- Hoàn thiện công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, đề nghị đánh giá ngoài kiểm tra công nhận vào tháng 4 năm 2020.

5. Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.

5.1. Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.

  - 240/240 trẻ = 100% trẻ trong nhà trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối

về thể chất và tinh thần.

          - 100% giáo viên được tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kĩ năng trong công tác đảm bảo an toàn cho trẻ.

          - 100% phụ huynh được tuyên truyền về kiến thức, kĩ năng đảm bảo an toàn cho trẻ.

          - Nhà trường có các giải pháp đáp ứng môi trường giáo dục an toàn thân thiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.

          - 9/9 nhóm lớp thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định đảm bảo an toàn cho trẻ, kịp thời phát hiện nguy cơ tiềm ẩn gây mất an toàn cho trẻ.

5.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho

trẻ

- 240/240 = 100% trẻ đến trường được khám sức khỏe định kỳ và theo dõi sự phát triển về chiều cao, cân nặng bằng biểu đồ tăng trưởng.

- Phấn đấu cuối năm học giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm 1% so với đầu năm học.

- Đảm bảm bảo an toàn thực phẩm, sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh nhằm đảm bảo công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.

- Chỉ tiêu về chiều cao, cân nặng

    + Cân nặng bình thường:  236/240 = 98,3% 

    + Suy dinh dưỡng vừa:      04/240 = 1,7%

    + Chiều cao bình thường: 237/240 = 98,7%

    + Thấp còi độ 1:                  03/240 = 1,3%

 Chỉ tiêu giao lớp

STT

Tên lớp

Tổng sè trÎ

Cân nặng bình thường %

Suy dinh dưỡng vừa%

Chiều cao bình thường  %

Thấp còi độ 1%

1

24 – 36 Tháng A

10

10/10 = 100%

0

10/10 =100%

0

2

24 – 36 Tháng B

19

19/19 = 100%

0

19/19 = 100%

0

3

24 – 36 Tháng C

26

26/26=100%

0

25/26= 96,1%

1/26=3,9%

4

3 tuổi A

26

26/26 = 100%

0

26/26 = 100%

0

5

3 tuổi B

33

33/33= 100%

0

32/33 = 96,7%

1/33=3,3%

6

4 tuổi A

37

35/37=94,6%

2/37=5,4%

36/37=97,3%

1/37=2,7%

7

4 tuổi B

31

30/31=96,8%

1/31=3,2%

31/31 = 100%

0

8

5 tuổi A

35

35/35=100%

0

35/35=100%

0

9

5 tuổi

23

22/23= 95,6%

1/23=4,4%

23/23= 100%

0

Cộng

240

236/240=98,3

4/240= 1,7

237/240= 98,7

3/240= 1,3

 

5.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non

- 9/9 nhóm, lớp =100% nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc đúng, đủ chương trình GDMN, đảm bảo thời gian thực học 35 tuần/năm học.

- Duy trì 100% nhóm, lớp thực hiện chương trình GDMN, tổ chức học 2 buổi/ngày và ăn học bán trú.  

- Phát triển chương trình giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.

- 9/9 nhóm lớp được bổ sung đồ dùng, thiết bị theo quy định nhằm thực hiện hiệu quả chương trình GDMN.

Chỉ tiêu về chất lượng cụ thể từng nhóm, lớp:

+ Bé chuyên cần:  237/240= 98,7%.

- Chỉ tiêu các lớp.

Stt

Tên lớp

Số trẻ

Chuyên cần %

1

 Nhóm trẻ 24-36 Tháng A

10

9/10 = 90%

2

Nhóm trẻ 24-36 Tháng B

19

18/19 = 94,7%

3

Nhóm trẻ 24-36 Tháng C

26

25/26 =96,1%

4

Mẫu giáo 3 tuổi A

26

26/26 = 100%

5

Mẫu giáo 3 tuổi B

33

33/33=100%

6

Mẫu giáo 4 tuổi A

37

37/37=100%

7

Mẫu giáo 4 tuổi B

31

31/31 = 100%

8

Mẫu giáo 5 tuổi A

35

35/35 = 100%

9

Mẫu giáo 5tuổi B

23

23/23=100%

Cộng

240

237/240=98,7

 

Đánh giá trẻ theo quy định:

Nhóm trẻ đánh giá trẻ hàng ngày, cuối giai đoạn:

 + Nhóm trẻ đánh giá theo chỉ số: đạt 55/55 trẻ = 100%

Mẫu giáo đánh giá trẻ hàng ngày, cuối chủ đề, đánh giá trẻ cuối độ tuổi cụ thể:

 + Mẫu giáo 3 tuổi đánh giá cuối độ tuổi: Đạt 56/59 cháu= 94,9%; Chưa đạt 3/59= 4,1%

         + Mẫu giáo 4 tuổi đánh giá cuối độ tuổi:: Đạt 65/68cháu= 95,6%; Chưa đạt 3/68= 4,3%

          + Mẫu giáo 5-6 tuổi đánh giá cuối độ tuổi: Đạt 56/58 cháu= 96,6%; Chưa đạt 2/58= 3,4%.

- Triển khai thực hiện đại trà chuyên đề “ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” trong toàn trường. Tổ chức tổng kết, đánh giá 4 năm thực hiện chuyên đề cấp trường vào tháng 3/2020.

- Đẩy mạnh đổi mới hình thức, phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ, trong trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”.

- Tổ chức hội thi bé khéo tay dự kiến vào tháng 12/2019.

 - Tiếp tục phát huy kết quả chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” dự kiến tổ chức chuyên đề vào tháng 1/2020

- Tiếp tục triển khai, thực hiện xây dựng thư viện thân thiện của bé, phát huy được hiệu quả.

- Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi trong quá trình tổ chức, thực hiện Chương trình GDMN.

- Tăng cường hướng dẫn theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ làm cơ sở cho việc xây dựng và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục.

- 100%  cha mẹ trẻ được hỗ trợ, cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc giáo dục trẻ bằng nhiều hình thức.

6. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường được quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN, đặc biệt những văn bản mới ban hành, những văn bản được bổ sung, thay thế.

- 100% CBQL,GV, NV thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN;

- 100% phụ huynh trong trường được tuyên truyền về kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học; kiến thức chăm sóc, giáo dục trẻ; tuyên truyền xây dựng trường mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm...

- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả văn bản số 338/GDĐT-CM, ngày 12/4/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thu thập bài, ảnh về giáo dục mầm non phục vụ công tác truyền thông.

7. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ.

- 15/15 = 100% giáo viên phải có giáo án soạn trước giờ lên lớp 3 ngày theo đúng hình thức và nội dung đã được thống nhất trong tổ chuyên môn.

- Xếp loại hồ sơ, giáo án cá nhân: 100% giáo viên đảm bảo theo yêu cầu quy định về chuyên môn.

- Xếp loại giờ dạy: Khá, giỏi trên 50%

- 18/19  Đ/c CBQL, GV, NV biết ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy.

- Mỗi cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên có 01 sáng kiến đổi mới trong công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

- 100% cán bộ quản lý, giáo viên có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, tham gia học tập đầy đủ.

- Tập trung chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt chuyên môn và sinh hoạt tổ chuyên môn trong nhà trường, tiếp tục sinh hoạt chuyên môn, hỗ trợ chuyên môn giữa Trường mầm non Phú Hải và Trường mầm non Quảng Phong.

* Xếp loại CBQL, GV, NV:

          + Chuẩn hiệu trưởng:  Xếp loại xuất sắc: 01 đ/c

          + Chuẩn phó hiệu trưởng: Xếp loại xuất sắc: 01 đ/c

          + Chuẩn giáo viên mầm non:  Xuất sắc 05 đ/c, khá 10 đ/c.

- Xếp loại  viên chức cuối năm:

+ Loại xuất sắc: 7/19 đ/c = 36,8%

+ Loại Khá: 12/19 đ/c = 63,2%

8. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

- Nhà trường tiếp tục tham mưu cho phòng Giáo dục và Đào tạo mua sắm, bổ sung tài liệu, học liệu đồ dùng, đồ chơi.

- Phát huy hiệu quả việc sử dụng và bảo quản đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị được cấp. Tăng cường kiểm tra, rà soát thực trạng và có kế hoạch sửa chữa bảo quản đồ dùng, đồ chơi hợp lý.

          - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án “Phát triển thiết bị tự làm GDMN và phổ thông giai đoạn 2010-2015”.

9. Công tác xã hội hóa giáo dục

- 100% các lớp có Ban đại diện cha mẹ trẻ em hoạt động đạt hiệu quả.

- Vận động phụ huynh hỗ trợ mua sắm một số đồ dùng phục vụ cho hoạt động chăm sóc bán trú: Mua chăn, chiếu, vật dụng bếp ăn … Trị giá trên 10 triệu đồng.

10. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 495/KH-GDĐT, ngày 27/5/2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về “Đẩy mạnh tuyên truyền, triển khai thực hiện việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tiếp tục thực hiện các nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” gắn với việc tiếp tục thực hiện chủ đề năm của Ngành và chủ đề năm học.

11. Công tác thi đua khen thưởng và tổng hợp

* Các danh hiệu thi đua của tập thể

- Chi bộ: Phấn đấu đạt chi bộ trong sạch vững mạnh

     -  Tập thể (trường) lao động tiên tiến

     -  Công đoànVững mạnh xuất sắc

* Danh hiệu thi đua cá nhân:

+ Lao động tiên tiến:  19/19 = 100 %

+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 13/15 = 87%

+ Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh:  2/15 = 13,3%.

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 3/19 = 15,7%

- Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.