Chất lượng giáo dục 
Nhập nội dung vào đây

BIỂU MẪU 01

(Kèm theo thông t­ư số 36/2017/TT-BGDDT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo Dục & Đào tạo)

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hà.

Tr­ường Mầm non Hoa Hồng

 

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học 2019 - 2020



 

TT

Nội dung

Nhà trẻ

Mu giáo

I

Chất lượng nuôi dưỡng CSGD trẻ dự kiến đạt được

Cân nặng BT: 90/90 = 100%

Suy DD thể nhẹ cân: 0       

Chiều cao BT: 90/90 = 100%

Suy DD thể TC: 2/90 = 0

Cân nặng BT: 281/286 = 98,3%

Suy DD thể nhẹ cân: 3/286=1%       

Chiều cao BT: 283/286 = 99%

Suy DD thể TC: 3/286 = 1%

II

Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện

Nhà trường đã tập trung triển khai thực hiện có chất lượng chương trình đổi mới theo thông tư 28/2016/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 03/03 nhóm trẻ = 100%

Nhà trường đã tập trung triển khai thực hiện có chất lượng chương trình đổi mới theo thông tư 28/2016/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 07/07 lớp = 100%

III

Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển

90/90 cháu được đánh giá theo 14 chỉ số.

 

Thực hiện theo dõi, đánh giá trẻ hàng ngày, đánh giá trẻ cuối chủ đề và đánh giá trẻ cuối độ tuổi.

IV

Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở trường

- Nhà trường quản lý tốt chất lượng bữa ăn bán trú, huy động các nguồn lực từ các bậc phụ huynh để nâng cao chất  lượng bữa ăn bán trú cho trẻ. Nhà trường xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ. Nhà trường có các giải pháp chỉ đạo giáo viên và chuyên môn quan tâm trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo  phì. Xây dựng thực đơn và tính khẩu phần ăn cho trẻ trên phần mềm hệ thống Quản lý Giáo dục MN theo quy định, đảm bảo dinh dưỡng phù hợp với nhóm tuổi và điều kiện thực tiễn của nhà trường. 

- Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh “giáo  dục  trẻ  rửa  tay  bằng  xà phòng”, vệ sinh răng miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh của trẻ trong nhà trường và gia đình.

- Nhà trường phối hợp với trạm y tế thị trấn có biện pháp phòng chống các dịch bệnh vệ sinh môi trường, vệ sinh dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi. Chủ động phòng chống dịch bệnh. 100% trẻ được giáo dục vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, vệ sinh răng miệng, đưa nội dung giáo dục về công tác phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai trong trường.

- Nhà trường quản lý tốt chất lượng bữa ăn bán trú, huy động các nguồn  lực từ các bậc phụ huynh để nâng cao chất  lượng bữa ăn bán trú cho trẻ. Nhà trường xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ, Nhà trường có các giải pháp chỉ đạo giáo viên và chuyên môn quan tâm trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì. Xây dựng thực đơn và tính khẩu phần ăn cho trẻ trên phần mềm hệ thống Quản lý Giáo dục MN theo quy định, đảm bảo dinh dưỡng phù hợp với nhóm tuổi và điều kiện thực tiễn của nhà trường. 

 

- Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh “giáo  dục  trẻ  rửa  tay  bằng  xà phòng”, vệ sinh răng miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ thành nền nếp thói quen tốt,  hành vi văn minh của trẻ trong nhà trường và gia đình.

- Nhà trường phối hợp với trạm y tế thị trấn có biện pháp phòng chống các dịch bệnh vệ sinh môi trường, vệ sinh dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi. Chủ động phòng chống dịch bệnh. 100% trẻ được giáo dục vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, vệ sinh răng miệng, đưa nội dung giáo dục về công tác phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai trong trường.

 

 

Quảng Hà, ngày 11 tháng 10 năm 2019

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Thị Bích Huệ

 

 

 

 

 

BIỂU MẪU 02

(Kèm theo thông t­ư số 36/2017/TT-BGDDT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo Dục & Đào tạo)

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hà.

Tr­ường Mầm non Hoa Hồng

 

THÔNG BÁO

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế

Năm học 2019 - 2020



 

 

 


TT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

361


20

70

95

101

75

1

Số trẻ em nhóm ghép

72




 

30

42

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày





 

 

 

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

361


20

70

95

101

75

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập





 

 

 

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

361


20

70

95

101

75

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

361


20

70

95

101

75

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

361


20

70

95

101

75

V

Kết quả phát triển SK của trẻ em





 

 

 

1

Số trẻ cân nặng bình thường

347


20

70

91

99

65

2

Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

9


0

0

4

2

3

3

Số trẻ có chiều cao bình thường

353


20

70

91

99

73

4

Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

8


0

0

4

2

2

5

Số trẻ thừa cân béo phì

5


0

0

0

0

5

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

376


20

70

95

101

75

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

90


20

70

 

 

 

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

286




95

101

75

 

 

 

Quảng Hà, ngày 11 tháng 10 năm 2019

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Thị Bích Huệ

Untitled [2]